Cam kết bảo vệ môi trường Reviewed by Momizat on . Bản cam kết bảo vệ môi trường là quá trình lập báo cáo phân tích, đánh giá, dự báo ảnh hưởng đến môi trường của các dự án phát triển kinh tế - xã hội, của các c Bản cam kết bảo vệ môi trường là quá trình lập báo cáo phân tích, đánh giá, dự báo ảnh hưởng đến môi trường của các dự án phát triển kinh tế - xã hội, của các c Rating: 0
You Are Here: Home » Chưa được phân loại » Cam kết bảo vệ môi trường

Cam kết bảo vệ môi trường




luat-bao-ve-moi-truong-bao-cao-moi-truongBản cam kết bảo vệ môi trường là quá trình lập báo cáo phân tích, đánh giá, dự báo ảnh hưởng đến môi trường của các dự án phát triển kinh tế – xã hội, của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình kinh tế, y tế, văn hoá, xã hội và các công trình khác (trên quy mô nhỏ) từ đó đề xuất các giải pháp thích hợp về bảo vệ môi trường.

 

  1.    Các văn bản pháp luật liên quan đến cam kết bảo vệ môi trường:

–          Điều 24-27 – Luật bảo vệ môi trường năm 2005.

–          Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

–          Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 về sửa đổi, bổ sung mội số điều của nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

–          Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 có hiệu lực từ ngày 5/6/2011 quy định về ĐMC, ĐTM, CKBVMT.

–          Thông tư 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 hướng dẫn thi hành Nghị định 29/2011/NĐ-CP về lập ĐMC, ĐTM, CKBVMT.

  1. Đối tượng thực hiện: Căn cứ Điều 29 – Nghị định 29/2011/NĐ-CP, Điều 45 thông tư 26/2011/TT-BTNMT.

–          Dự án đầu tư có tính chất, quy mô, công suất không thuộc danh mục hoặc dưới mức quy định của danh mục tại Phụ lục II Nghị định 29-2011/NĐ-CP. Các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng phải lập dự án đầu tư nhưng có phát sinh chất thải sản xuất.

–          Dự án, đề xuất hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã được đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường nhưng chưa đi vào vận hành phải lập và đăng ký lại bản cam kết bảo vệ môi trường trong các trường hợp sau:

  • Thay đổi địa điểm thực hiện.
  • Không triển khai thực hiện dự án trong 24 tháng kể từ ngày đăng ký bảng cam kết bảo vệ môi trường.
  • Tăng quy mô, công suất, thay đổi công nghệ tạo ra nhiều chất thải hoặc tạo ra chất thải mới có thành phần ô nhiễm cao hơn so với dự báo trong bảng cam kết bảo vệ môi trường mà chưa đến mức phải lập đánh giá tác động môi trường.
  1. Nội dung bản cam kết bảo vệ môi trường: Theo điều 30 – Nghị định 29/2011/NĐ-CP nội dung bản cam kết môi trường:
  • Nội dung bản cam kết bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư bao gồm:

–          Giới thiệu tóm tắt về dự án, gồm: Tên và địa chỉ của chủ dự án; tên và địa điểm thực hiện dự án; quy mô, công suất, công nghệ sản xuất; lượng, chủng loại nguyên liệu, nhiên liệu tiêu thụ trong quá trình thực hiện dự án. Chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của các thông tin, số liệu kê khai.

–          Các loại chất thải phát sinh: Tải lượng tối đa, nồng độ tối đa của từng loại chất thải nếu có.

–          Cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu, xử lý chất thải và tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

  • Nội dung bản cam kết bảo vệ môi trường đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng phải lập dự án đầu tư bao gồm:

–          Giới thiệu tóm tắt về phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gồm: Tên và địa chỉ của chủ cơ sở; địa điểm thực hiện; quy mô sản xuất hoặc loại hình kinh doanh, dịch vụ; lượng, chủng loại nguyên liệu, nhiên liệu tiêu thụ trong quá trình hoạt động. Chủ cơ sở phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của các thông tin, số liệu kê khai.

–          Các loại chất thải phát sinh: Tải lượng tối đa, nồng độ tối đa của từng loại chất thải nếu có.

–          Cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu, xử lý chất thải và tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

(Được hướng dẫn ở phụ lục 5 thông tư 26/2011/TT-BTNMT).

  1. Quy trình đăng ký bản CKBVMT:

Chủ dự án, chủ cơ sở gửi hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường đến cơ quan có thẩm quyền theo Điều 32 Nghị định 29/2011/NĐ-CP

Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho chủ dự án, chủ cơ sở biết về việc chấp nhận hồ sơ hoặc không chấp nhận hồ sơ bản cam kết bảo vệ môi trường. Trường hợp không chấp nhận, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.

  1.    Thời điểm đăng ký: theo Điều 31 Nghị định 29/2011/NĐ-CP Thời điểm đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường: chủ dự án phải đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường trước khi đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng, thực hiện đầu tư, sản xuất kinh doanh.

 

6.    Cơ quan tiếp nhận: theo điều 32 Nghị định 29/2011NĐ-CP, điều 47 thông tư 26/2011/TT-BTNMT quy định tổ chức đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường: Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã (UBND sẽ có văn bản ủy quyền về cho Phòng, ban quản lý KCN nơi mà cơ quan quản lý cơ sở đó ).


© 2013 KIỂM ĐỊNH THÀNH PHỐ. NET

0938. 261. 746
Scroll to top