VAN AN TOÀN Reviewed by Momizat on . Van an toàn (safety valve, relief valve) là van tự động xả môi chất khi thiết bị áp lực có áp suất vượt quá mức làm việc cho phép và tự đóng kín lại khi áp suất Van an toàn (safety valve, relief valve) là van tự động xả môi chất khi thiết bị áp lực có áp suất vượt quá mức làm việc cho phép và tự đóng kín lại khi áp suất Rating: 0
You Are Here: Home » Chưa được phân loại » VAN AN TOÀN

VAN AN TOÀN



Van an toàn (safety valve, relief valve) là van tự động xả môi chất khi thiết bị áp lực có áp suất vượt quá mức làm việc cho phép và tự đóng kín lại khi áp suất bên trong thiết bị trở lại trạng thái làm việc. Việc thử nghiệm, kiểm định van an toàn là công việc hết sức quan trọng nhằm bảo vệ an toàn thiết bị cũng như tính mạng người lao động.

  1. Van an toàn

Là những cơ cấu không thể thiếu trên mỗi thiết bị áp lực, van an toàn cần được cân chỉnh trong các trường hợp:

• Trước khi đưa thiết bị vào hoạt động.
• Trong quá trình hoạt động của thiết bị theo quy định của quy trình bảo dưỡng.
• Khi thiết bị được kiểm định định kỳ hoặc bất thường.

Việc kiểm định van an toàn bao gồm các bước cơ bản:

• Kiểm tra bằng mắt tình trạng kỹ thuật của van.
• Dùng khí (Không khí nén, Nitơ) hoặc chất lỏng (nước, dầu chuyên dụng) nâng áp suất để kiểm tra áp suất tác động, áp suất đóng của van.
• Kiểm tra độ kín của van.

  1. Các loại van an toàn

• Van an toàn được tác động trực tiếp
• Van an toàn có trợ lực
• Van an toàn được tác động bổ sung
• Van an toàn có van điều khiển

  1. Kiểm định van an toàn khi nào?

Van an toàn là thành phần không thể thể thiếu trên mỗi thiết bị áp lực, van an toàn cần được kiểm định trong các trường hợp sau:

• Trước khi đưa thiết bị vào hoạt động.
• Trong quá trình hoạt động của thiết bị theo quy định của quy trình bảo dưỡng.
• Khi thiết bị được kiểm định định kỳ hoặc bất thường.

Kiểm định van an toàn là thực hiện các phương pháp khoa học nhằm xác nhận tình trạng kỹ thuật của van so với các tiêu chuẩn kĩ thuật và quy chuẩn kĩ thuật để rút ra kết luận rằng van có đảm bảo an toàn để đưa vào sử dụng hay không.

  1. Tiêu chuẩn kiểm định van an toàn

Các tiêu chuẩn kiểm định van an toàn thường được áp dụng:

  • TCVN 7915-1:2009 (EN ISO 4126-1:2004): Thiết bị an toàn chống quá áp
  • API 527: Seat tightness of pressure relief valves
  • API RP 576 Inspection of Pressure Relief Devices
  • API RP 520 Parts I & II: Sizing, Selection, and Installation of Pressure Relief Devices
  • ASME Section I Power Boilers
  • ASME Section III: Nuclear Systems
  • ASME Section IV: Heating Boilers
  • ASME Section VIII, Div. 1: Pressure Vessels
  • ASME Section XII: Transport Tanks
  • ASME B31.1: Power Piping
  • ASME B31.3: Process PipingASME section VIII: Boiler and Pressure Vessel Code

Các tiêu chuẩn (TCVN), quy chuẩn về nồi hơi và thiết bị áp lực đang được áp dụng

  1. Thiết bị phục vụ kiểm định van an toàn
  • Máy kiểm định van an toàn di động phục vụ tại hiện trường hoặc cố định tại xưởng thử nghiệm.
  • Nguồn tạo áp suất phù hợp (máy nén khí, bơm thủy lực, chai chứa khí)
  • Áp kế phù hợp với áp suất kiểm tra.
  • Các dụng cụ cơ khí phục vụ tháo lắp, sửa chữa
  1. Quy trình kiểm định van an toàn

Các bước thực hiện khi kiểm định van an toàn:

Bước 1: Kiểm tra bằng mắt

  • Kiểm tra các đặc điểm sau của van an toàn:
  • Miệng vào và miệng ra của van không bị tắc, kẹt
  • Các dấu hiệu hư hỏng có thể ảnh hưởng đến khả năng làm việc của van an toàn
  • Các căn cứ để khẳng định van an toàn đảm bảo yêu cầu an toàn trong quá trình nghiệm thử và làm việc.

Bước 2: Kiểm tra các thông tin kỹ thuật của van an toàn

Kiểm tra thông tin từ yêu cầu sử dụng của khách hàng bằng cách quan sát hoặc đo đạc trực tiếp trên van an toàn để xác định:

  • Đường kính miệng vào và thoát
  • Áp suất đặt, môi chất làm việc, áp suất ngược (nếu có)
  • Chỉ thực hiện việc nghiệm thử khi các thông số làm việc của van an toàn được xác định rõ ràng.

Bước 3: Canh chỉnh và thử nghiệm van an toàn

  • Môi chất thử: Các van an toàn có môi chất làm việc là hơi nước hoặc khí thì môi chất thử là khí trơ, không khí, hơi nước. Các van an toàn có môi chất làm việc là chất lỏng thì môi chất thử là nước hoặc chất lỏng không nén được.
  • Áp suất mở định mức: Là áp suất đặt cộng thêm áp suất ngược nếu có.
  • Canh chỉnh áp suất theo yêu cầu đặc biệt của khách hàng (nếu có)

Bước 4: Thử kín van an toàn

  • Mối chất thử: Chất khí hoặc chất lỏng
  • Áp suất thử: Van an toàn được thử kín ở mức áp suất bằng 90% áp suất mở định mức.
  1. Kết quả kiểm định van an toàn
  • Van an toàn đạt yêu cầu, sẽ niêm chì, gắn thẻ thử nghiệm và ban hành giấy chứng nhận kiểm định van an toàn.
  • Trường hợp van an toàn không đạt yêu cầu thì trả lại cho khách hàng kèm theo báo cáo nguyên nhân loại bỏ.
  • Chu kỳ kiểm định van an toàn là 1 năm nếu đơn vị sử dụng tôn trọng các nguyên tắc kiểm tra, vận hành, bảo quản.



© 2013 KIỂM ĐỊNH THÀNH PHỐ. NET

0938. 261. 746
Scroll to top