Kiểm tra mối hàn, đường hàn -Thuật ngữ các khuyết tật hàn Reviewed by Momizat on . Thuật ngữ các khuyết tật hàn   Arc Strikes: Vết gây hồ quang. Sự thiếu thận trọng mang tính chất không liên tục có kết quả từ hồ quang, gồm có ở một vài vù Thuật ngữ các khuyết tật hàn   Arc Strikes: Vết gây hồ quang. Sự thiếu thận trọng mang tính chất không liên tục có kết quả từ hồ quang, gồm có ở một vài vù Rating: 0
You Are Here: Home » CHUYÊN ĐỀ KIỂM TRA THỬ NGHIỆM » Kiểm tra mối hàn, đường hàn -Thuật ngữ các khuyết tật hàn

Kiểm tra mối hàn, đường hàn -Thuật ngữ các khuyết tật hàn



 

Arc Strikes: Vết gây hồ quang.
Sự thiếu thận trọng mang tính chất không liên tục có kết quả từ hồ quang, gồm có ở một vài vùng kim loại bị nóng chảy, kim loại vùng ảnh hưởng nhiệt, hoặc thay đổi trong bề mặt nghiêng của một vài đối tượng kim loại. Vết gây hồ quang có thể là lý do của điện cực hàn hồ quang, các cú thúc kiểm tra từ tính, hoặc cáp hàn bị cọ sờn.

Blowhole: Rỗ hình ống.
Là một thuật ngữ không tiêu chuẩn thay thế cho “Porosity”.

Concavity: Bề mặt lõm.
Là khoảng cách lớn nhất từ bề mặt của mối hàn góc lõm vuông góc với đường nối các chân mối hàn.

Cracks: Nứt.
Loại khe nứt có tính không liên tục biểu thị đặc điểm bằng đầu sắc nhọn và có tỷ lệ rất lớn giữa chiều dài và chiều rộng khe hở chiếm chỗ.

Crater: Hố.
Chỗ thụt xuống thành hố tại điểm kết thúc của mối hàn.

Crater Cracks (star crack): Nứt hình sao.
Vết nứt trong hố, thường ở điểm kết thúc của mối hàn.

Incomplete Fusion: Sự nấu chảy không hoàn toàn.
Một mối hàn có tính không liên tục trong đó sự nấu chảy không xảy ra giữa kim loại mối hàn và nấu chảy bề mặt hoặc phần tiếp giáp các đường hàn.

Lack of Fusion: Thiếu chảy
Là một thuật ngữ không tiêu chuẩn thế cho “incomplete fusion”.

Longitudinal Crack: Nứt theo chiều dọc
Một mối nứt cùng với phần lớn trục của nó được định hướng gần như song song với trục của mối hàn.

Overlap: Chồng lấp.
Sự nhô ra của kim loại mối hàn vượt xa hơn chân của mối hàn hoặc gốc mối hàn.

Porosity: Trạng thái rỗ, xốp.
Là loại lỗ hổng có tính không liên tục được tạo nên bởi khí còn nằm lại trong kim loại mối hàn sau khi quá trình đông đặc kết thúc.

Root Crack: Nứt ở gốc mối hàn.
Vết nứt trong mối hàn hoặc vùng ảnh nhiệt xảy ra từ gốc của mối hàn.

Slag inclusion: Ngậm xỉ
Là vật liệu đặc phi kim loại nằm lại trong kim loại mối hàn hoặc giữa kim loại mối hàn và vật liệu cơ bản.

Minh họa các khuyết tật mối hàn

Spatter: Bắn toé.
Các hạt nhỏ kim loại bị bắn ra trong khi hàn nóng chảy, các hạt đó không hình thành từ bộ phận của mối hàn.

Toe Crack: Nứt ở chân.
Vết nứt trong mối hàn hoặc trong vùng ảnh hưởng nhiệt xảy ra từ chân của mối hàn.

Transverse Crack: Nứt theo chiều ngang.
Một mối nứt cùng với phần lớn trục của nó được định hướng gần như vuông góc với trục của mối hàn.

Undercut: Cháy cạnh (cháy chân).
Một rãnh bị nấu chảy vào trong kim loại cơ bản gần sát chân mối hàn hoặc gốc mối hàn và trái lại không được lấp đầy bằng kim loại mối hàn.

Underbead Crack: Nứt dưới đường hàn
Một vết nứt trong vùng ảnh hưởng nhiệt thông thường không mở rộng lên bề mặt của kim loại cơ bản.

Underfill: Lõm bề mặt
Chỗ lõm trên bề mặt mối hàn hoặc bề mặt gốc được mở rộng xuống thấp hơn liền kề bề mặt của kim loại cơ bản



© 2013 KIỂM ĐỊNH THÀNH PHỐ. NET

0938. 261. 746
Scroll to top