KIỂM ĐỊNH VAN AN TOÀN Reviewed by Momizat on . I.GIỚI THIỆU VAN AN TOÀN. Van an toàn là gì? Hiện nay có rất nhiều cách định nghĩa van an toàn, Van an toàn tên tiếng anh là Safety Relief Valve. Là một loại va I.GIỚI THIỆU VAN AN TOÀN. Van an toàn là gì? Hiện nay có rất nhiều cách định nghĩa van an toàn, Van an toàn tên tiếng anh là Safety Relief Valve. Là một loại va Rating: 0
You Are Here: Home » Chưa được phân loại » KIỂM ĐỊNH VAN AN TOÀN

KIỂM ĐỊNH VAN AN TOÀN



I.GIỚI THIỆU VAN AN TOÀN.

  1. Van an toàn là gì?
  • Hiện nay có rất nhiều cách định nghĩa van an toàn, Van an toàn tên tiếng anh là Safety Relief Valve. Là một loại van dùng để điều chỉnh áp suất trong ống dẫn hoặc bồn chứa khí hoặc chất lỏng.
  • Van an toàn thuộc nhóm thiết bị điều chỉnh áp suất đầu vào và bảo vệ thiết bị trên hệ thống nhằm tránh tình trạng áp quá cao dễ ảnh hưởng hoặc làm hư hỏng hệ thống vận hành.

Chức năng hoạt động:

  • Nhiệm vụ chính của van an toàn là bảo vệ hệ thống khỏi sự tăng áp vượt giá trị định mức được cài đặt (Do mình tự cài đặt). Trong quá trình làm việc, van an toàn luôn ở trạng thái đóng.
  • Khi áp suất đầu vào của van vượt giá trị định mức được cài đặt, van an toàn mở ra cho phép một phần chất lỏng hoặc khí bên trong đường ống xả ra ngoài môi trường, hoặc có thể xả về bồn chứa.
  1. Cấu tạo của van an toàn

Cấu tạo van an toàn gồm những bộ phận sau:

Hướng dẫn bạn mua và lắp đặp Van bảo đảm cho công trình - cherryredblogs
  • Thân van: Thân van có dạng góc vuông 90 độ. Vật liệu chế tạo van thường là thép carbon. Thép hợp kim được sử dụng trong các trường hợp chỉ định hoặc sử dụng trong các điều kiện khí quyển nhất định. Ngoài ra, thân van cũng được chế tạo từ đồng hoặc inox. Nói chung tùy môi trường lưu chất sử dụng là gì mà ta lựa chọn loại vật liệu cho phù hợp. Thân van là khung xương chính của van. Nơi chịu áp lực chính và chứa toàn bộ các linh kiện cấu tạo nên van.
  • Bộ phận kết nối vào đường ống
  • Phần xoay xả lưu chất ra ngoài
  • Đệm Lò xo
  • Đĩa : Bộ phận tham gia trực tiếp quá trình đóng ngắt của van. Đĩa van được làm bằng hợp kim có độ cứng cao do phải chịu áp suất lâu dài của lưu chất. Đĩa van được ép lên bộ phận ghế van nhờ lực đàn hồi của lò xo
  • Nắp chụp bảo vệ: Là phần mũ chụp phía trên thân van, được làm cùng chất liệu với thân van. Phần nắp van được bắt ren với thân van đối với size nhỏ hoặc bắt bu lông đối với các size lớn hơn. Nắp van là nơi chứa lò xo điều khiển chính của van.
  • Lò xo : Bộ phận tham gia vào quá trình đóng mở của van. Lò xo có nhiệm vụ đè đĩa vao để nó luôn ở vị trí đóng. Khi áp suất lớn hơn lực đàn hồi của lò xo, nó sẽ nén lò xo làm đĩa van được đẩy lên. Lực đần hồi của lò xo bằng với áp suất cài đặt, việc cài đặt này thông qua một vít điều chỉnh trên đỉnh van. Đặc tính lò xo vật liệu chịu ảnh hưởng của nhiệt độ lưu chất. Vật liệu lò xo tiêu chuẩn cho van an toàn áp suất thường là thép carbon hoặc thép hợp kim (vonfram). Đối với nhiệt độ từ -240 ° C đến 232 ° C. Vật liệu thép carbon được sử dụng, cho nhiệt độ trên 2320C hợp kim vonfram được sử dụng trong khi đối với nhiệt độ dưới -240C (thép không gỉ) được sử dụng trên nắp ca-pô kín.
  • Nút bịt
  • Vít điều chỉnh
  • Tay giật

3. Nguyên lý hoạt động của van an toàn

Kiểm định van an toàn. Dịch vụ kiểm định Toàn Cầu
  • Về cơ bản van an toàn được chia ra làm 2 loại là van an toàn tác động trực tiếp và van an toàn tác động gián tiếp. Cả 2 loại van an toàn trên đều hoạt động dựa trên nguyên lý bảo vệ hệ thống thiết bị.
  • Khi van an toàn được lắp trên đường ống thì van an toàn đã được cài đặt mức độ an toàn nhất định. Ví dụ van an toàn đã được cài đặt áp lực an toàn là 5bar, 8bar, 10bar, 20bar, v.v…
  • Lưu chất sau khi được bơm, bơm tăng áp, hệ thống khí nén , lò hơi, v.v… sẽ được luân chuyển qua van an toàn. Ở trạng thái làm việc bình thường thì van an toàn gần như không hoạt động,
  • Khi hệ thống có xảy ra 1 sự cố nào đó, do cố ý, hoặc chủ ý làm hệ thống tăng áp dần, tăng áp đột ngột thì khi đó áp lực trên đường ống sẽ phá vỡ cân bằng với lực lò xò, khi áp lực lớn hơn mức cài đặt thì van an toàn sẽ mở và xả bớt lưu chất trên đường ống giúp cho áp lực trên ống giảm như vậy sẽ đảm bảo được an toàn cho hệ thống.
  • Khi áp lực trên đường ống giảm quá mức cài đặt thì van an toàn lại trở về vị trí đóng lại và không hoạt động cho tới khi áp suất lại tăng lên đến áp suất cài đặt
  • Van an toàn tay giật: có tay giật giúp cho chúng ta tự giật mà không cần đạt đến áp an toàn. Ngoài ra tay giật cũng giúp cho quá trình van an toàn lâu ngày không hoạt động bị kẹt cứng có thể hoạt động trở lại.
  1. Phân loại van an toàn:
Dịch vụ kiểm định van an toàn

Căn cứ vào rất nhiều yếu tố: môi trường sử dụng, vật liệu chế tạo, đơn vị sản xuất chúng ta có rất nhiều các loại van an toàn sau:

  • van an toàn đồng
  • van an toàn inox
  • van an toàn nhựa
  • van an toàn Tung lung
  • Van an toàn ST
  • van an toàn đài loan
  • van an toàn hàn quốc
  • van an toàn trung quốc
  • van an toàn italy
  • van an toàn áp lực cao
  • van an toàn nước
  • van an toàn hơi
  • van an toàn khí nén

II. QUÁ TRÌNH KIỂM ĐỊNH VAN AN TOÀN

  1. Kiểm định van an toàn là gì ?
Tầm quan trọng của van an toàn đối với máy nén khí

Van an toàn là thành phần không thể thể thiếu trên mỗi thiết bị áp lực, van an toàn cần được cân chỉnh trong các trường hợp sau:

– Trước khi đưa thiết bị vào hoạt động.
– Trong quá trình hoạt động của thiết bị theo quy định của quy trình bảo dưỡng.
– Khi thiết bị được kiểm định định kỳ hoặc bất thường.

Kiểm định van an toàn là thực hiện các phương pháp khoa học nhằm xác nhận tình trạng kỹ thuật của van so với các tiêu chuẩn kĩ thuật và quy chuẩn kĩ thuật để rút ra kết luận rằng van có đảm bảo an toàn để đưa vào sử dụng hay không.

  1. Tại sao phải kiểm định van an toàn ?

– Để đảm bảo an toàn cho người lao động
– Để kiểm tra tình trạng của máy
– Phát hiện những hư hỏng, tiên đoán những hư hỏng để có biện pháp xử lý
– Kiểm định van an toàn là chấp hành tốt pháp luật và là nâng cao ý thức con người.

  1. Van an toàn nào phải kiểm định ?

Các van an toàn không kể kích thước đều phải thực hiện kiểm định

  1. Tiêu chuẩn kiểm định van an toàn

Các tiêu chuẩn kiểm định van an toàn thường được áp dụng:

  • TCVN 7915-1:2009 (EN ISO 4126-1:2004): Thiết bị an toàn chống quá áp
  • API 527: Seat tightness of pressure relief valves
  • API RP 576 Inspection of Pressure Relief Devices
  • API RP 520 Parts I & II: Sizing, Selection, and Installation of Pressure Relief Devices
  • ASME Section I Power Boilers
  • ASME Section III: Nuclear Systems
  • ASME Section IV: Heating Boilers
  • ASME Section VIII, Div. 1: Pressure Vessels
  • ASME Section XII: Transport Tanks
  • ASME B31.1: Power Piping
  • ASME B31.3: Process Piping
  • ASME section VIII: Boiler and Pressure Vessel Code

Các tiêu chuẩn (TCVN), quy chuẩn về nồi hơi và thiết bị áp lực đang được áp dụng

  1. Các thiết bị phục vụ kiểm định:
  • Máy kiểm định van an toàn di động phục vụ tại hiện trường hoặc cố định tại xưởng thử nghiệm.
  • Nguồn tạo áp suất phù hợp (máy nén khí, bơm thủy lực, chai chứa khí)
  • Áp kế phù hợp với áp suất kiểm tra.
  • Các dụng cụ cơ khí phục vụ tháo lắp, sửa chữa

6. Quy trình kiểm định van an toàn

Những thời điểm nào cần phải kiểm định van an toàn

Các bước thực hiện khi kiểm định van an toàn:

Bước 1: Kiểm tra bằng mắt

  • Kiểm tra các đặc điểm sau của van an toàn:
  • Miệng vào và miệng ra của van không bị tắc, kẹt
  • Các dấu hiệu hư hỏng có thể ảnh hưởng đến khả năng làm việc của van an toàn
  • Các căn cứ để khẳng định van an toàn đảm bảo yêu cầu an toàn trong quá trình nghiệm thử và làm việc.

Bước 2: Kiểm tra các thông tin kỹ thuật của van an toàn

  • Kiểm tra thông tin từ yêu cầu sử dụng của khách hàng bằng cách quan sát hoặc đo đạc trực tiếp trên van an toàn để xác định:
  • Đường kính miệng vào và thoát
  • Áp suất đặt, môi chất làm việc, áp suất ngược (nếu có)
  • Chỉ thực hiện việc nghiệm thử khi các thông số làm việc của van an toàn được xác định rõ ràng.

Bước 3: Canh chỉnh và thử nghiệm van an toàn

  • Môi chất thử: Các van an toàn có môi chất làm việc là hơi nước hoặc khí thì môi chất thử là khí trơ, không khí, hơi nước. Các van an toàn có môi chất làm việc là chất lỏng thì môi chất thử là nước hoặc chất lỏng không nén được.
  • Áp suất mở định mức: Là áp suất đặt cộng thêm áp suất ngược nếu có.
  • Canh chỉnh áp suất theo yêu cầu đặc biệt của khách hàng (nếu có)

Bước 4: Thử kín van an toàn

  • Mối chất thử: Chất khí hoặc chất lỏng
  • Áp suất thử: Van an toàn được thử kín ở mức áp suất bằng 90% áp suất mở định mức.

7. Kết quả kiểm định van an toàn

  • Van an toàn đạt yêu cầu, sẽ niêm chì, gắn thẻ thử nghiệm và ban hành giấy chứng nhận kiểm định van an toàn.
  • Trường hợp van an toàn không đạt yêu cầu thì trả lại cho khách hàng kèm theo báo cáo nguyên nhân loại bỏ.
  • Chu kỳ kiểm định van an toàn là 1 năm nếu đơn vị sử dụng tôn trọng các nguyên tắc kiểm tra, vận hành, bảo quản.

8. Chi phí kiểm định van an toàn:

Chúng tôi là đơn vị được cấp phép hoạt động trong lĩnh vực kiểm định an toàn thiết bị. Quý khách có nhu cầu thực hiện kiểm định van an toàn vui lòng liên hệ công ty chúng tôi để được tư vấn, trao đổi và báo giá chi tiết.

CTY CỔ PHẦN KIỂM ĐỊNH AN TOÀN THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ
Địa chỉ: 331/70/103 Phan Huy Ích, P14, Quận Gò vấp, TP HCM.
Số điện thoại: 028 3831 4194 . hotline: 0909 555 861
Email: kiemdinhthanhpho.net@gmail.com
Website: www.kiemdinhthanhpho.net.



© 2013 KIỂM ĐỊNH THÀNH PHỐ. NET

0938. 261. 746
Scroll to top