KIỂM ĐỊNH TỜI NÂNG HÀNG
- Kiểm định an toàn tời điện, tời nâng hàng
Tời điện hay tời nâng là thiết bị nâng hạ được sử dụng phổ biến trong công nghiệp sản xuất ngày nay. Thiết bị chuyên dụng với mục đích chở vật liệu phục vụ cho các công trình xây dựng dân dụng, tốc độ nâng hàng nhanh, sử dụng nguồn điện sẵn có 220v. Tời nâng hàng sử dụng motor riêng do đó chủ động được vấn đề điều chỉnh tốc độ nâng hàng.
Theo Thông tư số 36/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định thiết bị tời điện, tời nâng hàng yêu cầu bắt buộc phải kiểm định an toàn kỹ thuật. Hoạt động kiểm định an toàn tời điện, tời nâng hàng áp dụng đối với tất cả tổ chức sử dụng, vận hành thiết bị.
- Các quy định khi kiểm định tời nâng hàng
Tời nâng hàng là thiết bị nằm trong danh sách những sản phẩm cần được kiểm định nghiêm ngặt về độ an toàn theo Thông tư 53/2016/TT-BLĐTBXH do Bộ lao động Thương Binh – Xã Hội ban hành ngày 28 tháng 12 năm 2016 mục số 16.
Nội dung thông tư quy định rõ: “Tời điện sử dụng để nâng chuyên chở, kéo tải theo phương nghiêng; bàn nâng; sàn nâng; sàn nâng sử dụng để nâng người làm cho việc trên cao; tời nâng người làm cho việc trên cao”
- Các loại tời nâng cần kiểm định
Tất cả các loại tời nâng cần được kiểm định là loại tời điện ở mọi trọng tải cần phải được kiểm định trước khi đưa vào sử dụng.
4. Quy trình kiểm định tời nâng hàng
Hiện nay trình tự kiểm định tời nâng hàng được chia thành 3 loại:
• Tời điện nâng hàng với quy trình QTKĐ: 14 – 2016/BLĐTBXH;
• Tời tay có trọng tải từ 1.000kg trở lên. Có quy trình QTKĐ: 16 – 2016/BLĐTBXH.
• Tời điện sử dụng để kéo hàng theo phương nghiêng có quy trình QTKĐ: 15 – 2016/BLĐTBXH
- Các bước kiểm định
Khi kiểm định kỹ thuật an toàn thiết bị phải lần lượt tiến hành theo các bước sau:
– Kiểm tra hồ sơ, lý lịch của thiết bị;
– Kiểm tra bên ngoài;
– Kiểm tra kỹ thuật- Thử không tải;
– Các chế độ thử tải- Phương pháp thử;
– Xử lý kết quả kiểm định.
Lưu ý: Các bước kiểm tra tiếp theo chỉ được tiến hành khi kết quả kiểm tra ở bước trước đó đạt yêu cầu. Tất cả các kết quả kiểm tra của từng bước phải được ghi chép đầy đủ vào bản ghi chép hiện trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 và lưu lại đầy đủ tại tổ chức kiểm định.
- Thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định
Các thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định. Các thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định gồm:
– Tốc độ kế (máy đo tốc độ);
– Thiết bị đo khoảng cách;
– Dụng cụ phương tiện kiểm tra kích thước hình học;
– Lực kế hoặc cân treo;
– Thiết bị đo điện trở cách điện;
– Thiết bị đo điện trở tiếp địa;
– Thiết bị đo điện vạn năng;
– Ampe kim.
- Điều kiện kiểm định
Khi tiến hành kiểm định tời nâng hàng phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
- Thiết bị phải ở trạng thái sẵn sàng đưa vào kiểm định.
- Hồ sơ, tài liệu của thiết bị phải đầy đủ.
- Các yếu tố môi trường, thời tiết đủ điều kiện không làm ảnh hưởng tới kết quả kiểm định.
- Các điều kiện về an toàn vệ sinh lao động phải đáp ứng để vận hành thiết bị.
8. Chuẩn bị kiểm định tời nâng hàng
- Trước khi tiến hành kiểm định thiết bị, tổ chức kiểm định và cơ sở phải phối hợp, thống nhất kế hoạch kiểm định, chuẩn bị các điều kiện phục vụ kiểm định và cử người tham gia, chứng kiến kiểm định.
- Kiểm tra hồ sơ, lý lịch thiết bị:
Căn cứ vào hình thức kiểm định để kiểm tra, xem xét các hồ sơ sau:
Khi kiểm định lần đầu:
– Lý lịch, hồ sơ của thiết bị lưu ý xem xét các tài liệu sau (Theo QCVN 7:2012/BLĐTBXH):
- Tính toán sức bền các bộ phận chịu lực (nếu có);
- Bản vẽ chế tạo ghi đủ các kích thước chính;
- Hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng sửa chữa.
– Hồ sơ xuất xưởng của thiết bị: - Các chứng chỉ về kim loại chế tạo, kim loại hàn (Theo 3.1.2 TCVN 4244 : 2005);
- Kết quả kiểm tra chất lượng mối hàn (Theo 3.3.4 TCVN 4244: 2005)
- Biên bản nghiệm thử xuất xưởng.
– Các báo cáo kết quả, biên bản kiểm tra tiếp đất, chống sét, điện trở cách điện động cơ, thiết bị bảo vệ (nếu có);
– Hồ sơ lắp đặt;
– Giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức được chỉ định cấp theo quy định.
Khi kiểm định định kỳ:
– Lý lịch, biên bản kiểm định và phiếu kết quả kiểm định lần trước;
– Hồ sơ về quản lý sử dụng, vận hành, bảo dưỡng; biên bản thanh tra, kiểm tra (nếu có).
Khi kiểm định bất thường:
– Trường hợp cải tạo, sửa chữa: hồ sơ thiết kế cải tạo, sửa chữa, biên bản nghiệm thu sau cải tạo, sửa chữa;
– Trường hợp thay đổi vị trí lắp đặt: cần xem xét bổ sung hồ sơ lắp đặt;
– Biên bản kiểm tra của cơ quan chức năng (nếu có).
Đánh giá: Kết quả hồ sơ đạt yêu cầu khi đầy đủ và đáp ứng các quy định của QCVN 7:2012/BLĐTBXH. Nếu không đảm bảo, cơ sở phải có biện pháp khắc phục bổ sung.
- Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện kiểm định phù hợp để phục vụ quá trình kiểm định.
- Xây dựng và thống nhất thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn với cơ sở trước khi kiểm định. Trang bị đầy đủ dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân, đảm bảo an toàn trong quá trình kiểm định.
9. Tiến hành kiểm định
Khi tiến hành kiểm định tời nâng hàng phải thực hiện theo trình tự sau:
9.1. Kiểm tra bên ngoài:
9.1.1. Kiểm tra vị trí lắp đặt thiết bị, hệ thống điện, bảng hướng dẫn nội quy sử dụng, hàng rào bảo vệ, mặt bằng, khoảng cách và các biện pháp an toàn, các chướng ngại vật cần lưu ý trong suốt quá trình tiến hành kiểm định; sự phù hợp của các bộ phận, chi tiết và thông số kỹ thuật của thiết bị so với hồ sơ, lý lịch.
9.1.2. Xem xét lần lượt và toàn bộ các cơ cấu, bộ phận của thiết bị, đặc biệt chú trọng đến tình trạng các bộ phận và chi tiết sau:
Kết cấu kim loại của thiết bị, các mối hàn, mối ghép đinh tán (nếu có), mối ghép bulông của kết cấu kim loại, buồng điều khiển, thang, sàn và che chắn.
9.1.2.1. Kiểm tra cáp tải/ xích:
9.1.2.1.1. Kiểm tra cáp tải:
– Kiểm tra chủng loại, đường kính của cáp được lắp đặt theo hồ sơ thiết bị;
– Kiểm tra độ mòn, giảm tiết diện của cáp thép theo Điều 90-6a, b QCVN 01: 2011/BCT và 6.3 TCVN 6780-2: 2009;
– Kiểm tra số sợi đứt trên một bước bện của cáp theo Điều 90 6.b QCVN 01: 2011/BCT và 6.2.3 TCVN 6780-2: 2009;
– Kiểm tra sự han gỉ hoặc các hư hỏng khác của cáp theo Điều 6.3.1 TCVN 6780-2: 2009;
– Kiểm tra kẹp cáp. (Đáp ứng yêu cầu của nhà chế tạo hoặc theo Phụ lục 18C, 21 TCVN 4244 : 2005) và điều 7.6 TCVN 6780-2: 2009;
– Kiểm tra tình trạng cáp trên tang;
– Cáp và các bộ phận cố định cáp (Đáp ứng yêu cầu của nhà chế tạo hoặc tham khảo Phụ lục 18C, 21 TCVN 4244 : 2005).
9.1.2.1.2. Kiểm tra xích và các bộ phận cố định đầu xích: đáp ứng yêu cầu của nhà chế tạo hoặc tham khảo Phụ lục 7 TCVN 4244: 2005).
9.1.2.2. Kiểm tra các cơ cấu nối móc theo quy định tại: Khoản 1, Điều 92 QCVN 01:2011/BCT. Móc và các chi tiết của ổ móc (Phụ lục 13A,13B,13C TCVN 4244: 2005).
9.1.2.3. Kiểm tra Pu ly đỡ cáp và chuyển hướng cáp, các chi tiết cố định trục ròng rọc: Kiểm tra và đánh giá theo điều 82-12 QCVN 01:2011/BCT; phụ lục 19A, 20A, 20B TCVN 4244: 2005
9.1.2.4. Kiểm tra hộp giảm tốc:
– Kiểm tra phát hiện tiếng kêu khác thường (Theo Điều 4.3.6 -TCVN 6997 – 2002)
– Kiểm tra nhiệt độ bên ngoài của hộp giảm tốc (Theo Điều 4.3.6 -TCVN 6997 – 2002), nhiệt độ đo được phải đáp ứng tiêu chí của nhà chế tạo thiết bị.
9.1.2.5. Kiểm tra động cơ điện, theo điều 99 QCVN 01:2011/BCT.
9.1.2.6. Kiểm tra tang quấn cáp và các thiết bị kèm theo, theo quy định tại Điều 68 và Điều 84, QCVN 01: 2011/BCT; Khoản 6, Điều 7, TCVN 6780-2: 2009.
9.1.2.7. Kiểm tra hệ thống tiếp đất bảo vệ và chống sét:
– Kiểm tra điện trở nối đất không được quá 4,0Ω, điện trở cách điện của động cơ điện không dưới 0,5 MΩ (điện áp thử 500V);
– Đối với các thiết bị dùng trong khai thác hầm lò mỏ quặng và phi quặng: Yêu cầu tổng điện trở của lưới tiếp đất đo ở vị trí bất kỳ vật tiếp đất nào tối đa là 2Ω, theo quy định tại khoản 22 điều 102, QCVN 01:2011/BCT;
– Kiểm tra kết quả đo hệ thống chống sét theo quy định tại TCXDVN 9385:2012.
9.1.2.8. Kiểm tra khớp nối giữa động cơ và hộp giảm tốc, giữa hộp giảm tốc và tang cuốn cáp.
9.1.2.9. Kiểm tra phanh công tác:
– Kiểm tra lắp đặt và các thông số so với thiết kế của phanh công tác;
– Kiểm tra chiều dầy má phanh công tác;
– Kiểm tra khe hở má phanh công tác theo Khoản 3.1, Điều 4, TCVN 6997 – 2002;
– Các phanh phải kiểm tra theo quy định tại mục 1.5.3.3 TCVN 4244:2005.
Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi thiết bị được lắp đặt theo đúng hồ sơ kỹ thuật, không phát hiện các hư hỏng, khuyết tật thiết bị và đáp ứng các yêu cầu của mục 8.1.
9.2. Kiểm tra kỹ thuật – Thử không tải:
– Tiến hành thử không tải các cơ cấu và thiết bị, bao gồm: tất cả các cơ cấu và trang bị điện, các thiết bị an toàn, phanh, hãm và các thiết bị điều khiển, chiếu sáng, tín hiệu, âm hiệu;
– Các phép thử trên được thực hiện không ít hơn 03 (ba) lần.
Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi các cơ cấu và thiết bị an toàn của thiết bị khi thử hoạt động đúng thông số và tính năng thiết kế.
9.3. Các chế độ thử tải – Phương pháp thử:
9.3.1. Thử tĩnh:
– Thử tĩnh thiết bị phải tiến hành với tải thử 125% (mục 4.3.2 – TCVN 4244 : 2005) trọng tải thiết kế hoặc trọng tải do đơn vị sử dụng yêu cầu (trọng tải do đơn vị sử dụng yêu cầu phải nhỏ hơn tải trọng thiết kế) và phải phù hợp với chất lượng thực tế của thiết bị;
– Thử tải tĩnh thiết bị được thực hiện theo mục 4.3.2- TCVN 4244: 2005.
Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi trong 10 (mười) phút treo tải, tải không trôi, sau khi hạ tải xuống, các cơ cấu và bộ phận của thiết bị không có vết nứt, không có biến dạng dư hoặc các hư hỏng khác (mục 4.3.2- TCVN 4244 : 2005).
9.3.2. Thử động:
– Thử tải động thiết bị phải tiến hành với tải thử 110% trọng tải thiết kế hoặc trọng tải do đơn vị sử dụng đề nghị (mục 4.3.2- TCVN 4244: 2005), tiến hành nâng và hạ tải đó ba lần và phải kiểm tra hoạt động của tất cả các cơ cấu khác ứng với tải đó;
– Thử tải động thiết bị căn cứ vào loại thiết bị và được thực hiện theo các mục 4.3.2-TCVN 4244:2005.
Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi các cơ cấu và bộ phận của thiết bị hoạt động đúng tính năng thiết kế và các yêu cầu của các Tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn hiện hành, không có vết nứt, không có biến dạng dư hoặc các hư hỏng khác.
- Xử lý kết quả
Lập biên bản kiểm định với đầy đủ nội dung theo mẫu quy định
Thông qua biên bản, thành phần tham gia bắt buộc tối thiểu phải có các thành viên sau:
- Đại diện đơn vị sử dụng hoặc người được đơn vị sử dụng ủy quyền.
- Người được cử tham gia và chứng kiến quá trình kiểm định.
- Kiểm định viên thực hiện việc kiểm định.
Khi biên bản được thông qua, kiểm định viên, người tham gia chứng kiến và đại diện đơn vị sử dụng hoặc người được ủy quyền sẽ cùng ký và đóng dấu ( nếu có ) vào biên bản. Biên bản kiểm tra được lập thành hai bản, mỗi bên cso trách nhiệm lưu giữ một bản.
Ghi tóm tắt kết quả kiểm định vào lý lịch của thiết bị ( ghi rõ họ tên kiểm định viên, ngày tháng năm kiểm tra )
Dán tem : Khi kết quả kiểm tra thiết bị đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, kiểm định viên dán tem cho thiết bị. Tem được dán ở vị trí dễ quan sát.
Cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm tra kỹ thuật an toàn thiết bị: Kết quả sẽ được tổ chức, đơn vị kiểm định trả kết quả thời hạn năm ngày làm việc kể từ ngày thông qua biên bạn tại cơ sở. Khi thiết bị có kết quả không đạt yêu cầu thì chỉ cấp cho biên bản kiểm định trong đó ghi rõ lý do thiết bị không đạt yêu cầu, kiến nghị cơ sở khắc phục và thời hạn thực hiện kiến nghị; đồng thời gửi biên bản kiểm định và thông báo về cơ quan quản lí nhà nước về lao động địa phương nơi lắp đặt, sử dụng thiết bị.
- Các hình thức kiểm định
Tời nâng hàng có 3 hình thức kiểm định như sau
A/ KIỂM ĐỊNH LẦN ĐẦU
- Chúng ta phải tiến hành kiểm định đạt yêu cầu và bảo đảm yêu cầu mới cho thiết bị hoạt động sau khi tời điện đã lắp đặt xong.
- Doanh nghiệp chế tạo lắp đặt phải chuẩn bị tải để thử trọng tải làm việc của tời nâng, thử các công tắc an toàn cửa và 1 số hạng mục khác được quy định tại quy trình
- Công ty chế tạo cũng cần cung cấp những giấy tờ, bản vẽ, lược đồ mạch điện, sơ đồ thủy lực (nếu có).
B/ KIỂM ĐỊNH ĐỊNH KỲ
- Các lần kiểm định tiếp theo được gọi là kiểm định định kỳ khi người sử dụng tời nâng hàng phải tiến hành kiểm định lại sau khi lần kiểm định đầu hết thời hạn. Các hồ sơ liên quan của lần kiểm định trước đó công ty sử dụng tời phải lưu lại để đáp ứng cho lần kiểm định tiếp theo.
C/ KIỂM ĐỊNH BẤT THƯỜNG
- Tời nâng hàng sau khi thay đổi vị trí lắp đặt từ chỗ này đến chỗ khác, hoặc đổi thay công trình xây dựng. Thay thế cáp nâng tải, sửa động cơ hoặc những bộ phận chịu tải của tời nâng. Sau khi xảy ra sự cố tai nạn hiểm nguy. Theo đề nghị của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH TỜI NÂNG HÀNG
- Căn cứ vào QTKĐ: 14 – 2016/BLĐTBXH, QTKĐ: 15 – 2016/BLĐTBXH, QTKĐ: 16 – 2016/BLĐTBXH tời nâng hàng có thời hạn kiểm định định kỳ không quá 02 năm, đối với các tời nâng làm cho việc trên 12 năm thì kiểm tra định kì hàng năm.
- Đối với những tời nâng thủ công, tời nâng do đơn vị tự chế tạo sử dụng rất nhiều, không theo tiêu chuẩn Việt Nam, cơ quan chức nâng vẫn yêu cầu kiểm định an toàn trước khi hoạt động, đối với các tời này thông thường 1 năm kiểm định 1 lần. Nhưng đa số tời không đủ tiêu chuẩn để kiểm định.
- Thời hạn kiểm định do kiểm định viên sau khi kiểm tra quyết định vì phụ thuộc rất nhiều vào việc bảo trì bảo dưỡng thiết bị, chế độ làm việc của tời nâng.
- Tiến hành kiểm định đúng thời hạn và đúng cách là giải pháp giúp cho doanh nghiệp có thể phát hiện và sửa chữa kịp thời, đảm bảo tiến độ công việc.
Vậy nên, việc chọn một đơn vị kiểm định uy tín cũng là điều đáng lưu ý đối với quý doanh nghiệp.
Công ty cổ phần kiểm định an toàn thiết bị công nghiệp thành phố là cơ sở kiểm định uy tín hàng đầu được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện thực hiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn. Thực hiện kiểm định theo yêu cầu khách hàng với chi phí linh hoạt , tiết kiệm nhất.Trong thời gian nhanh nhất sẽ đem đến chất lượng dịch vụ lớn nhất cho khách hàng.
Quý khách hàng/ doanh nghiệp có nhu cầu kiểm định an toàn thiết bị, máy móc xin vui lòng liên hệ chúng tôi:
Địa chỉ : 331/70/103 Phan Huy Ích, Phường 14, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Sđt : 028 3831 4193
Website : www.kiemdinhthanhpho.net
Email : kiemdinhthanhpho.net@gmail.com