KIỂM ĐỊNH NỒI GIA NHIỆT
- Kiểm định nồi gia nhiệt dầu là gì ?
- Kiểm định nồi gia nhiệt dầu là quá trình đánh giá sự phù hợp tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị với các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành nhằm đảm bảo an toàn khi sử dụng thiết bị.
- Công tác kiểm định nồi gia nhiệt dầu mang lại lợi ích:
- Đảm bảo an toàn cho người lao động trong quá trình sử dụng
- Tăng năng suất lao động do thời gian làm việc của thiết bị không bị gián đoạn
- Tuân thủ các quy định của pháp luật trong việc sử dụng thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
- Tầm quan trọng của việc kiểm định nồi gia nhiệt dầu
- Nồi gia nhiệt dầu là thiết bị được ứng dụng rộng rãi trong hoạt động sản xuất, bên cạnh những ưu điểm thiết bị này mang lại thì nó cũng tiềm ẩn các nguy cơ cao, có thể gây nguy hiểm cho người sử dụng, giảm năng suất lao động do đó cần phải kiểm tra máy thường xuyên để kịp thời phát hiện hỏng hóc và từ đó có những giải pháp phù hợp.
- Theo quy định, tất cả doanh nghiệp, đơn vị sản xuất,…sử dụng nồi gia nhiệt dầu đều phải bắt buộc thực hiện kiểm định an toàn theo định kỳ.
- Việc kiểm định giúp đảm bảo cho sự hoạt động ổn định của nồi, tính an toàn cho người lao động trong quá trình sử dụng và năng suất làm việc của thiết bị không bị gián đoạn,…mang lại lợi ích cực kỳ to lớn đối với các doanh nghiệp.
Tiêu chuẩn, quy chuẩn được sử dụng trong quá trình kiểm định nồi gia nhiệt dầu phải được cơ quan chức năng nước sở tại cho phép.
- QCVN 01:2008/BLĐTBXH, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động nồi hơi và bình chịu áp lực
- QTKĐ 02:2016/BLĐTBXH, Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn nồi gia nhiệt dầu
- TCVN 7704: 2007, Nồi hơi – Yêu cầu kỹ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, chế tạo, lắp đặt, sử dụng và sửa chữa
- TCVN 8366:2010, Bình chịu áp lực – Yêu cầu kỹ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, chế tạo
- TCVN 6155:1996, Bình chịu áp lực – Yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa
- TCVN 6156:1996, Bình chịu áp lực – Yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa, phương pháp thử
- TCVN 6158:1996, Đường ống dẫn hơi nước và nước nóng – Yêu cầu kỹ thuật
- TCVN 6159:1996, Đường ống dẫn hơi nước và nước nóng – Phương pháp thử
- TCVN 6008:2010, Thiết bị áp lực – Mối hàn yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra
- Chuẩn bị trước khi kiểm định ?
- Giấy tờ kiểm định của những lần kiểm định trước đó kể cả biên bản kiến nghị và các thủ tục can dự tới việc bảo trì sữa chữa lò hơi.
- Cho nồi gia nhiệt dầu ngừng hoạt động và tiến hành làm mát lò, mở hết những buồng đốt, cửa thông gió sao cho lò được thông thoáng nhất. Mở lớp bảo ôn bọc quanh lò.
- Phân công người sử dụng lò để giúp công tác kiểm định, người chứng kiến công đoạn kiểm định.
- Chủ cơ sở sử dụng đi vắng thì phải cử 1 người đứng ra đại diện để ký văn bản kiểm định.
- Thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định
Các thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định. Các thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định gồm:
– Bơm thử thủy lực;
– Áp kế mẫu, áp kế kiểm tra các loại;
– Thiết bị kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp nội soi;
– Thiết bị kiểm tra chiều dày kim loại bằng phương pháp siêu âm;
– Thiết bị kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp không phá hủy;
– Dụng cụ, phương tiện kiểm tra kích thước hình học;
– Búa kiểm tra;
– Kìm kẹp chì;
– Thiết bị đo điện trở cách điện;
– Thiết bị đo điện trở tiếp địa;
– Thiết bị đo điện vạn năng;
– Ampe kìm;
– Thiết bị đo nhiệt độ;
– Thiết bị đo độ ồn;
– Thiết bị đo cường độ ánh sáng.
Khi tiến hành kiểm định phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
-Nồi phải ở trạng thái sẵn sàng đưa vào kiểm định.
-Hồ sơ, tài liệu của nồi phải đầy đủ.
-Các yếu tố môi trường, thời tiết không làm ảnh hưởng tới kết quả kiểm định.
-Các điều kiện về an toàn vệ sinh lao động phải đáp ứng để kiểm định nồi gia nhiệt dầu.
- Tiến hành kiểm định
Khi tiến hành kiểm định phải thực hiện theo trình tự sau:
Bước 1: Kiểm tra hồ sơ kỹ thuật, nhật ký vận hành, bảo trì và sửa chữa
• Hồ sơ xuất xưởng
• Kiểm tra nhật ký vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa
• Kiểm tra hồ sơ kiểm định lần trước (nếu có)
Bước 2 : Kiểm tra kỹ thuật
- Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài: Mặt bằng, vị trí lắp đặt.
Hệ thống chiếu sáng vận hành.
Sàn thao tác, cầu thang (nếu có)
Dây treo, giá đỡ, cách nhiệt, ký hiệu đường ống dẫn dầu tải nhiệt.
Hệ thống tiếp đất an toàn điện, chống sét (nếu có).
Kiểm tra các thông số kỹ thuật trên nhãn mác của nồi so với hồ sơ lý lịch.
Kiểm tra tình trạng của các thiết bị an toàn, đo lường và phụ trợ về số lượng, kiểu loại, các thông số kỹ thuật so với thiết kế và tiêu chuẩn quy định.
Các loại van lắp trên nồi về số lượng, kiểu loại, các thông số kỹ thuật so với thiết kế và tiêu chuẩn quy định.
Kiểm tra tình trạng của các thiết bị phụ trợ khác kèm theo phục vụ quá trình làm việc của nồi.
Kiểm tra tình trạng mối hàn, bề mặt kim loại các bộ phận chịu áp lực của nồi. Khi có nghi ngờ thì yêu cầu cơ sở áp dụng các biện pháp kiểm tra bổ sung phù hợp để đánh giá chính xác hơn.
Tình trạng của lớp bảo ôn cách nhiệt.
Kiểm tra các chi tiết ghép nối.
Đánh giá kết quả: Kết quả kiểm tra kỹ thuật bên ngoài đạt yêu cầu khi:
– Đáp ứng theo thiết kế của nhà chế tạo và tài liệu viện dẫn;
– Không có các vết nứt, phồng, móp, bị ăn mòn quá quy định ở các bộ phận chịu áp lực và ở các mối hàn, mối nối.
Kiểm tra kỹ thuật bên trong:
- Kiểm tra kết cấu bên trong của nồi, kiểm tra các bộ phận tiếp nhiệt của nồi.
- Kiểm tra tình trạng han gỉ, ăn mòn thành kim loại các bộ phận chịu áp lực của nồi (nếu có thể).
- Kiểm tra tình trạng mối hàn, bề mặt kim loại các bộ phận chịu áp lực của nồi. Khi có nghi ngờ thì yêu cầu cơ sở áp dụng các biện pháp kiểm tra bổ sung phù hợp để đánh giá chính xác hơn.
- Đối với những vị trí không thể tiến hành kiểm tra bên trong khi kiểm định thì việc kiểm tra tình trạng kỹ thuật được thực hiện theo tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo.
- Khi không có khả năng kiểm tra bên trong do đặc điểm kết cấu của nồi, cho phép thay thế việc kiểm tra bên trong bằng thử thủy lực với áp suất thử theo quy định.
- Khi nghi ngờ về tình trạng kỹ thuật các bộ phận chịu áp lực của nồi, người sử dụng cần phải tháo gỡ một phần hoặc toàn bộ lớp bảo ôn cách nhiệt, một số bộ phận có nghi ngờ để kiểm tra.
- Khi phát hiện có những khuyết tật làm giảm độ bền bộ phận chịu áp lực thì phải giảm thông số làm việc của nồi. Việc giảm thông số phải dựa trên cơ sở tính toán sức bền theo các số liệu đo đạc thực tế.
Đánh giá kết quả: Kết quả đạt yêu cầu khi:
– Đáp ứng theo thiết kế của nhà chế tạo và tài liệu viện dẫn;
– Không có các vết nứt, phồng, móp, bị ăn mòn quá quy định ở các bộ phận chịu áp lực và ở các mối hàn, mối nối.
Bước 3 : Kiểm tra kỹ thuật, thử nghiệm:
- Nồi được miễn thử bền khi kiểm định lần đầu nếu thời gian thử xuất xưởng không quá 24 tháng, được bảo quản tốt, trong quá trình vận chuyển và lắp đặt không có biểu hiện bị va đập, biến dạng. Biên bản kiểm định phải ghi rõ lý do và đính kèm các biên bản nghiệm thử thủy lực xuất xưởng của cơ sở chế tạo, biên bản nghiệm thu lắp đặt.
- Khi kiểm tra, phải có biện pháp cách ly để đảm bảo các thiết bị bảo vệ tự động, đo lường không bị phá hủy ở áp suất thử. Trong trường hợp không đảm bảo được thì phải tháo các thiết bị này ra.
Thử bền:
- Thời hạn thử bền nồi không quá 6 năm một lần, trong trường hợp kiểm định bất thường thì phải tiến hành thử bền.
- Môi chất thử là một trong các các loại sau: nước; dầu tải nhiệt; khí trơ. Nhiệt độ môi chất thử dưới 50oC và không thấp hơn nhiệt độ môi trường xung quanh quá 5oC.
- Áp suất thử, thời gian duy trì áp suất thử được quy định tại bảng 1 dưới đây:
Bước 4 : Kiểm tra các cơ cấu an toàn, thiết bị bảo vệ, đo kiểm
Các cơ cấu bảo vệ an toàn, các thiết bị đo lường gắn trên nồi gia nhiệt dầu phải được kiểm định, hiệu chuẩn:
• Van an toàn
• Áp kế
• Thiết bị đo mức
• Rơ le nhiệt độ, áp suất
• Hệ thống nối đất, cách điện vỏ thiết bị
Bước 5: Kiểm tra vận hành
Chỉ thực hiện khi các bước kiểm tra trên được coi là đạt yêu cầu. Kết nối các thiết bị phụ trợ, các cơ cấu an toàn… tiến hành chạy thử ở áp suất làm việc cho phép
Công tác kiểm định nồi gia nhiệt dầu được thực tại các thời điểm:
• Kiểm định lần đầu sau khi lắp đặt, trước khi đưa vào sử dụng
• Kiểm định định kỳ trong quá trình sử dụng. Thông thường chu kỳ kiểm định nồi gia nhiệt dầu là 2 năm/lần.
• Chế độ kiểm định bất thường là chế độ kiểm định được tiến hành khi có yêu cầu của cơ quan chức năng, đơn vị sử dụng. Khi có thay đổi về vị trí lắp đặt hoặc sau khi thay thế, sửa chữa. Khi thời gian ngưng sử dụng trên 12 tháng.
Tiến hành kiểm định đúng thời hạn và đúng cách là giải pháp giúp cho doanh nghiệp có thể phát hiện và sửa chữa kịp thời, đảm bảo tiến độ công việc.
Vậy nên, việc chọn một đơn vị kiểm định uy tín cũng là điều đáng lưu ý đối với quý doanh nghiệp.
Công ty cổ phần kiểm định an toàn thiết bị công nghiệp thành phố là cơ sở kiểm định uy tín hàng đầu được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện thực hiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn. Thực hiện kiểm định theo yêu cầu khách hàng với chi phí linh hoạt , tiết kiệm nhất.Trong thời gian nhanh nhất sẽ đem đến chất lượng dịch vụ lớn nhất cho khách hàng.
Quý khách hàng/ doanh nghiệp có nhu cầu kiểm định an toàn thiết bị, máy móc xin vui lòng liên hệ chúng tôi:
Địa chỉ : 331/70/103 Phan Huy Ích, Phường 14, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Sđt : 028 3831 4193
Website : www.kiemdinhthanhpho.net
Email : kiemdinhthanhpho.net@gmail.com