Kiểm định đường ống dẫn hơi nước nóng Reviewed by Momizat on . Kiểm định đường ống dẫn hơi nước nóng Kiểm định đường ống dẫn hơi nước nóng là hoạt động kiểm tra, đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của hệ thống theo một qu Kiểm định đường ống dẫn hơi nước nóng Kiểm định đường ống dẫn hơi nước nóng là hoạt động kiểm tra, đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của hệ thống theo một qu Rating: 0
You Are Here: Home » Chưa được phân loại » Kiểm định đường ống dẫn hơi nước nóng

Kiểm định đường ống dẫn hơi nước nóng



  1. Kiểm định đường ống dẫn hơi nước nóng
  • Kiểm định đường ống dẫn hơi nước nóng là hoạt động kiểm tra, đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của hệ thống theo một quy trình đã được Nhà nước phê duyệt.
  • Hệ thống đường ống dẫn hơi, nước nước nóng là hệ thống bao gồm các đường ống, phụ kiện đường ống, van để dẫn hơi nước, nước nóng từ điểm này đến điểm khác.
  • Mục đích của hoạt động kiểm định an toàn hệ thống đường ống dẫn hơi, nước nóng nhằm:
  • Tuân thủ các quy định của pháp luật trong việc sử dụng thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
  • Đảm bảo an toàn lao động cho người vận hành. Giảm các chi phí bồi thường do tai nạn lao động gây ra
  • Tăng năng suất lao động do thời gian làm việc của thiết bị không bị gián đoạn
  • Giảm chi phí sản xuất
  1. Quy chuẩn, tiêu chuẩn kiểm định đường ống dẫn hơi nước nóng
KIỂM ĐỊNH AN TOÀN ĐƯỜNG ỐNG DẪN HƠI NƯỚC NÓNG

Các quy chuẩn, tiêu chuẩn sau được áp dụng để kiểm định đường ống dẫn hơi nước nóng:

TCVN 6158:1996, Đường ống dẫn hơi nước và nước nóng yêu cầu kỹ thuật
TCVN 6159:1996, Đường ống dẫn hơi nước và nước nóng – phương pháp thử
TCVN 6008:2010, Thiết bị áp lực – Mối hàn yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
QTKĐ-04: 2016/BLĐTBXH, Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn hệ thống đường ống dẫn hơi và nước nóng. Bộ LĐTBXH
QCVN 04:2014/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn đường ống dẫn hơi và nước nóng nhà máy điện
QTKĐ 04: 2017/BCT, Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn hệ thống đường ống dẫn hơi nước, nước nóng. Bộ Công thương, Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn

Trong trường hợp các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn ở trên tại quy trình kiểm định này có bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới nhất.

Có thể đánh giá chất lượng hệ thống đường ống theo tiêu chuẩn của nước ngoài nhưng không được thấp hơn mức quy định trong nước.

  1. TCVN 6158:1996 – Đường ống dẫn hơi nước và nước nóng – Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế, chế tạo và lắp đặt các đường ống dẫn hơi nước và nước nóng (gọi tắt là đường ống dẫn) bằng kim loại có áp suất làm việc bằng và lớn hơn 0,07 MPa, nhiệt độ lớn hơn 115 độ C cũng như các bộ phận của đường ống dẫn như các thiết bị giảm áp, giảm nhiệt, ống góp …

3.1. Quy định chung

Kiểm định đường ống dẫn hơi nước nóng | Kiểm định & Thử nghiệm Sài Gòn  (SITC)

Các thông số về nhiệt độ và áp suất của môi chất làm việc dùng để xác định cấp ống dẫn hơi nước và nước nóng được qui định như sau:

  • Đối với ống dẫn hơi nước từ nồi hơi: áp suất và nhiệt độ hơi phải theo trị số thiết kế khi ra khỏi nồi hơi (sau bộ quá nhiệt);
  • Đối với ống dẫn hơi từ tuabin đối áp: áp suất lớn nhất trong tuabin đối áp được qui định trước trong yêu cầu kỹ thuật chế tạo tuabin và nhiệt độ lớn nhất của hơi khi tuabin làm việc ở điều kiện không mang tải;
  • Đối với các ống dẫn trích hơi từ tuabin đi có điều chỉnh và không điều chỉnh (kể cả các ống quá nhiệt trung gian): áp suất và nhiệt độ làm việc lớn nhất trong ống trích theo qui định của nhà máy chế tạo tuabin;
  • Đối với ống dẫn của các thiết bị giảm nhiệt: áp suất và nhiệt độ của hơi đã được giảm nhiệt theo qui định của cơ sở thiết kế chế tạo thiết bị giảm nhiệt;
  • Đối với ống dẫn hơi nước sau bộ thử khí: áp suất thiết kế của nước có tính đến áp suất thủy tinh của cột nước và nhiệt độ phải theo nhiệt độ phải theo nhiệt độ bão hòa ở trong bộ khử khí;
  • Đối với ống dẫn nước lắp sau bơm cấp nước và bộ gia nhiệt áp lực cao: áp suất lớn nhất tạo thành trong ống đẩy khi đóng van khóa và nhiệt độ tính toán lớn nhất của nước phải lấy theo nhiệt độ lớn nhất của nước sau bộ gia nhiệt áp lực cao cuối cùng.

3.2. Chế tạo và lắp đặt

  • Vật liệu để chế tạo, lắp đặt ống dẫn và những chi tiết chịu áp lực của nó phải đáp ứng được các yêu cầu về áp suất, nhiệt độ của môi chất làm việc. Vật liệu bằng thép phải có hàm lượng lưu huỳnh và phốt pho không lớn hơn 0,05 %. Vật liệu bằng gang phải có giới hạn bền kéo không thấp hơn 300 N/mm2, độ giãn dài tương đối, không thấp hơn 6 %.
  • Các ống dẫn và ống xả uốn cong phải được chế tạo bằng các ống thép cán liền không có mối hàn. Ống thép hàn được phép dùng cho các ống dẫn cấp 4 và các chi tiết chịu áp lực của đường ống này.
  • Các mặt bích chế tạo từ thép tấm cacbon chế cho phép làm việc với nhiệt độ không vượt quá 450oC, còn áp suất thì tùy thuộc vào chất lượng loại thép được dùng. Các mặt bích chế tạo từ thép tấm hợp kim cho phép làm việc ở áp suất bất kỳ ứng với các cấp nhiệt độ nhưng không lớn hơn 610oC.
  • Các vật đúc như: van, ống nối, mặt bích … làm bằng thép cacbon nhóm A có thể dùng cho đường ống dẫn có áp suất làm việc đến 0,6 MPa và nhiệt độ đến 400oC; còn các vật đúc bằng thép cacbon nhóm B và C có thể dùng cho đường ống dẫn có áp suất làm việc bất kỳ và nhiệt độ không quá 450oC. Để làm việc ở áp suất bất kỳ và nhiệt độ lớn hơn 450oC phải chế tạo các vật đúc từ thép hợp kim.

Đối với các vật đúc bằng thép cacbon dùng để hàn trực tiếp vào ống dẫn, hàm lượng cacbon trong thép không vượt quá 0,27 %.

  • Cho phép chế tạo các van của đường ống dẫn cấp 4 làm việc ở áp suất không vượt quá 1,6 MPa và nhiệt độ không vượt quá 250oC bằng gang có chất lượng không thấp hơn loại gang đã cho trong điều 3.2 của tiêu chuẩn này.
  • Cho phép dùng đồng và hợp kim đồng để chế tạo một số chi tiết của đường ống dẫn cấp 4 như các van chặn, van an toàn, van tháo, xả nhưng nhiệt độ làm việc của những chi tiết này không vượt quá 250oC còn áp suất thì phụ thuộc vào chiều dày thành của những chi tiết đó nhưng không vượt quá 4 MPa.
  • Trên bề mặt của ống dẫn không cho phép có những vết nứt, vết xước, vết rạn, lỗ rỗ, vết hàn lẹm, vết cháy, hàn không thấu … làm ảnh hưởng đến chất lượng của ống dẫn. Không cho phép có sự cố xô lệch của các chi tiết hàn.
  • Cho phép có những vết xước nhỏ, vết gỉ sắt hoặc các vết lõm nhỏ nằm riêng lẻ không gây trở ngại cho việc kiểm tra trạng thái ống dẫn và không làm mỏng thành ống quá trị số cho phép đã nêu trong điều 4.9 của tiêu chuẩn này.
  • Chỉ cho phép uốn nóng các ống thép cacbon ở nhiệt độ từ 700 đến 1000oC, các ống thép hợp kim ở nhiệt độ không thấp hơn 800oC. Chất lượng ống dẫn sau khi uốn phải thỏa mãn các yêu cầu của điều 4.9 và 5.8 của tiêu chuẩn này.
  • Cho phép sử dụng các công nghệ hàn khác nhau nhưng phải đảm bảo chất lượng mối hàn khi thử theo yêu cầu.
  • Chỉ cho phép tiến hành các công việc về hàn khi đã có bản thiết kế hàn, qui trình công nghệ hàn, qui trình công nghệ kiểm tra chất lượng mối hàn và phương pháp xử lý các mối hàn không đạt yêu cầu.
  • Chỉ cho phép những thợ hàn có giấy chứng nhận hàn áp lực được tiến hành hàn các ống dẫn hoặc những bộ phận của ống dẫn thuộc đối tượng áp dụng của tiêu chuẩn này.
  • Đối với mối hàn giáp mép của các ống dẫn, độ xê dịch cho phép của các mép ống không được vượt quá các trị số cho trong bảng 3. Khi hàn giáp mép các ống có đường kính khác nhau, cho phép nóng nguội đầu ống nhỏ có đường ngoài đến 83 mm, chiều dày thành ống đến 6 mm để làm tăng đường kính trong của nó lên 3 %. Chiều dày thành ống sau khi nóng phải bảo đảm theo yêu cầu tính toán

4. Quy trình kiểm định đường ống dẫn hơi nước nóng

Kiểm định viên kiểm định an toàn hệ thống đường ống dẫn hơi, nước nóng phải thực hiện đầy đủ theo các bước sau:

  • Kiểm tra hồ sơ, lý lịch đường ống
  • Kiểm tra hồ sơ thiết kế, lắp đặt
  • Những số liệu về hàn và kết quả kiểm tra, thử nghiệm các mối hàn
  • Biên bản nghiệm thu tổng thể hệ thống đường ống, bản vẽ hoàn công
  • Kiểm tra nhật ký vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa
  • Kiểm tra kỹ thuật đường ống dẫn hơi, nước nóng
  • Kiểm tra vị trí lắp đặt
  • Kiểm tra kỹ thuật các loại ống, các loại van, thiết bị lắp trên hệ thống đường ống
  • Xem xét các khuyết tật ăn mòn, các biến dạng hình học
  • Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của lớp bọc bảo ôn, cách nhiệt
  • Kiểm tra khuyết tật trên kim loại cơ bản và mối hàn bằng phương pháp không phá hủy (NDT)
  • Thử nghiệm áp suất trên đường ống
  • Hệ thống đường ống được thử nghiệm ở áp suất bằng 1.5 Plv lớn nhất trong thời gian 10 phút. Chỉ thử nghiệm áp suất khi các bước kiểm tra trên có kết quả đạt yêu cầu.
  • Kiểm tra các cơ cấu an toàn, bảo vệ trong hệ thống

Các cơ cấu bảo vệ an toàn trên hệ thống đường ống phải được tháo ra để kiểm tra khi kiểm định đường ống dẫn hơi, nước nóng:

  • Kiểm định van an toàn
  • Kiểm định áp kế
  • Rơ le nhiệt độ, áp suất
  • Kiểm định hệ thống nối đất, tiếp địa
  • Kiểm tra vận hành đường ống công nghệ

Chỉ vận hành tuyến ống dẫn hơi, nước nóng khi các bước kiểm tra trên được coi là đạt yêu cầu.

  1. Các chế độ kiểm định đường ống dẫn hơi, nước nóng

Hệ thống đường ống dẫn hơi, nước nóng được kiểm định kỹ thuật an toàn khi:

  • Kiểm định lần đầu là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của hệ thống đường ống theo các quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn sau khi lắp đặt, trước khi đưa vào sử dụng lần đầu.
  • Kiểm định định kỳ đường ống dẫn hơi, nước nóng khi hết thời hạn kiểm định lần trước.
  • Kiểm định bất thường là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn hệ thống đường ống sau khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo có ảnh hưởng tới tình trạng kỹ thuật an toàn của hệ thống đường ống. Sau khi thay đổi vị trí lắp đặt. Hệ thống đường ống nghỉ hoạt động từ 12 tháng trở lên. Khi có yêu cầu của cơ sở hoặc cơ quan có thẩm quyền.
  1. Tổ chức, cá nhân nào được phép kiểm định đường ống dẫn hơi, nước nóng
  • Kiểm định kỹ thuật an toàn là hoạt động kinh doanh có điều kiện. Chỉ các tổ chức và cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp phép mới có đủ điều kiện để thực hiện công việc này.
  • Ngoài các quy định về mặt pháp lý. Việc kiểm định sẽ có kết quả tin cậy, khách quan, chính xác phụ thuộc rất nhiều vào kinh nghiệm của kiểm định viên cũng như các thiết bị, máy móc được sử dụng trong quá trình kiểm tra



© 2013 KIỂM ĐỊNH THÀNH PHỐ. NET

0938. 261. 746
Scroll to top