KIỂM ĐỊNH ÁP KẾ
- Áp kế (đồng hồ đo áp suất) là gì?
- Đồng hồ đo áp suất hay đồng hồ đo áp lực là một thiết bị cơ học hoặc điện tử dùng để đo áp suất nội tại hoặc áp suất chân không. Đồng hồ đo áp suất được sử dụng để đo lường áp suất trong các ngành công nghiệp khác nhau, với các ứng dụng cụ thể như đo áp suất bồn, đường ống gas, đo áp suất lò hơi, đo áp suất bồn nước, bồn xăng dầu, đo áp suất thủy lực, chân không.
- Tùy vào vào môi trường đo lường mà có các loại đồng hồ đo áp phù hợp, như loại chịu được trong môi trường hóa chất, loại chịu được trong môi trường nhiệt độ cao, loại yêu cầu độ chính xác cao…
Với sự phát triển của kỹ thuật, chúng có thể đo được thông số áp suất và chân không một cách dễ dàng mà không cần đến những hệ thống máy móc cồng kềnh đồ sộ và bất tiện nữa, mà chỉ cần sở hữu một thiết bị nhỏ gọn đến tiện lợi bỏ túi, và chúng được gọi bằng cái tên đó chính là đồng hồ đo áp suất.
- Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của áp kế:
a. Cấu tạo:
Cấu tạo của áp kế gồm các thành phần chính như sau:
• Thân đồng hồ: Vỏ ngoài của đồng hồ áp suất thường được làm từ những vật liệu như thép đồng, vỏ thép mạ crom, vật liệu inox 304, vật liệu inox 316.
• Mặt đồng hồ: Mặt đồng hồ áp suất được làm từ chất liệu chủ yếu là thủy tinh cường lực, ngoài ra còn sử dụng nhựa để làm mặt kính. Ngoài ra, với những loại sản phẩm cao cấp thì được sử dụng kính chống vỡ chất lượng cao để tránh trường hợp khi quá áp suất, bị va đập thì mặt kính bị vỡ.
• Mặt hiển thị: Là mặt hiển thị các thông số đo đạc của đồng hồ.
• Ống chứa áp suất: để cho lưu thể đi vào, vật liệu làm ống chứa thường giống vật liệu chân đồng hồ.
• Kim đo: Được gắn với động cơ bên trong, để chỉ thông tin, số liệu đo được để người dùng có thể xác định được.
• Bộ chuyển động: Là bộ phận chính để đo đạc thông tin và đưa số liệu cho kim đo hoạt động.
• Chân đồng hồ: được thiết kế lắp bằng ren, có thể lắp trực tiếp vào các đường ống hoặc gián tiếp qua xypong.
b. Nguyên lý hoạt động:
Khi lưu thể đi vào trong ống chứa áp suất, thì áp suất tác động lên thành ống, làm cho ống chứa, lớp màng co-dãn, tác động tới kim đồng hồ dẫn tới kim đồng hồ di chuyển trên mặt hiển thị, và từ đó sẽ hiển thị số đo áp suất tương ứng.
Áp suất của lưu thể không đủ để làm giãn ống chứa thì kim đồng hồ chỉ về vạch “0” nhờ lò xo đàn hồi.
- Phân loại áp kế:
Đồng hồ đo áp suất được chia làm nhiều loại khác nhau, để sử dụng đúng công việc cần thiết, cũng như phù hợp với những môi trường sử dụng khác nhau. Ta có thể phân loại thiết bị đo áp suất thành ba dạng cơ bản theo dạng áp suất, nguyên lý hoạt động và theo cấp chính xác.
a. Phân loại theo dạng áp suất
Tùy thuộc vào môi trường thì ta có những loại áp suất sau: áp suất khí quyển, áp suất dư, áp suất âm.
Theo các dạng áp suất cần đo mà người ta sử dụng phương tiện đo khác nhau.
• Khí áp kế (barômét): đo áp suất khí quyển
• Áp kế, áp – chân kế, hoặc áp kế chính xác: đo áp suất dư
• Chân không kế, áp – chân không kế, khí áp kế chân không, và áp kế hút: đo áp âm
• Áp kế hiệu số: đo áp suất hiệu.
b. Phân loại theo nguyên lý hoạt động
• Đồng hồ đo áp suất theo kiểu lò xo: Nguyên lý hoạt động của loại thiết bị đo này là dựa vào sự biến dạng đàn hồi của phần tử lò xo dưới tác dụng của áp suất. Độ biến dạng thường được phóng đại nhờ cơ cấu truyền động phóng đại và cũng có thể chuyển đổi thành tín hiệu truyền đi xa
• Đồng hồ đo áp suất theo kiểu pittông: Áp kế này dựa vào nguyên lý tải trọng trực tiếp, áp suất đo được sẽ so sánh với áp suất do trọng lượng của pittông và quả cân tạo ra trên tiết diện của pittông đó.
• Đồng hồ đo áp suất theo kiểu chất lỏng: Loại áp kế dựa vào nguyên lý hoạt động thuỷ tĩnh, kết quả đo được đem so sánh với suất của cột chất lỏng có chiều cao tương ứng. Ví dụ áp kế thuỷ ngân, áp kế chữ U, áp chân không, áp kế bình hoặc áp kế bình với ống nghiêng có góc nghiêng cố định hay thay đổi,…
• Đồng hồ đo áp suất kiểu theo nguyên lý điện: Với sự phát triển của điện lực thì loại áp kế này dựa vào sự thay đổi tính chất điện của các vật liệu dưới tác dụng của áp suất. Áp kế dựa vào sự thay đổi điện trở gọi là áp kế điện trở hay theo tên của loại dây dẫn. Ví dụ áp kế điện trở maganin. Áp kế dùng hiệu ứng áp điện gọi là áp kế điện. Ví dụ muối sec-nhéc, tuamalin, thạch anh
• Đồng hồ đo áp suất theo kiểu liên hợp: Áp kế này là một kiểu áp kế phức tạp, sử dụng nhiều nguyên lý khác nhau kết hợp lại để tạo nên một loại áp kế liên hợp. Ví dụ: một áp kế vừa làm việc theo nguyên lý cơ, vừa làm việc theo nguyên lý điện.
c. Phân loại theo cấp chính xác
• Tất cả các đồng hồ áp suất dùng vào các mục đích khác nhau đều được phân loại theo cấp chính xác. Đối với áp kế lò xo hay hiện số, cấp chính xác được ký hiệu bằng một chữ số thập phân tương ứng với độ lớn của giới hạn sai số cho phép biểu thị theo phần trăm giá trị đo lớn nhất, ví dụ: áp kế lò xo cấp chính xác 2,5, phạm vi đo 100 bar thì sai số cho phép là 2,5 bar
• Đối với áp kế pittông hoặc chất lỏng thì sai số này được tính theo phần trăm giá trị tại điểm đo. Ví dụ: áp kế píttông 3DP 50, có phạm vi đo (1-50) bar, cấp chính xác 0,1, sai số cho phép lớn nhất tại điểm đo 15 bar sẽ là 0,015 bar và tại 50 bar là 0,05 bar.
• Cấp chính xác của các phương tiện đo áp suất được qui định theo hai dãy cấp chính xác sau:
• 0,0005; 0,005; 0,02; 0,05; 0,1; 0,16; 0,20; 0,25; 0,4; 0,5; 1; 1,6; 2,5; 4; 6; và 0,0005; 0,01; 0,02; 0,05; 0,1; 0,2; 0,6; 1; 1,6; 2; 2,5; 4; 6.
Một số nhà sản xuất đồng hồ áp suất: Badotherm, GB, Genneral, Unijin, Wika, Wise…..
- Ứng dụng của áp kế trong công nghiệp:
• Trong công nghiệp hay các ngành xây dựng kỹ thuật thì các loại đồng hồ thiết bị đo áp suất được sử dụng rất thường xuyên. Môi trường lĩnh vực sử dụng loại đồng hồ này là các nhà máy xí nghiệp, công nghiệp chế biến, hóa chất, mía đường, dệt may…
• Các loại đồng hồ được ứng dụng nhiều nhất là: Đồng hồ áp suất hơi, Đồng hồ đo áp suất khí, Đồng hồ đo áp lực nồi hơi, Đồng hồ đo áp suất lò hơi, Đồng hồ đo áp lực nước.
• Ngoài ra trong xây dựng những tòa nhà chung cư, tòa nhà thương mại, bệnh viện, trường học. Hầu như đồng hồ áp suất nước dùng để kiểm soát bảo vệ ở các mạch thủy lực như các hệ thống nước sạch, nước thải hay các hệ thống phòng cháy chữa cháy.
- Những lưu ý khi sử dụng áp kế:
Để đảm bảo cho áp kế hoạt động ổn định, hiệu quả, khi chọn mua và sử dụng, người dùng cần lưu ý một số vấn đề sau:
- Về vị trí lắp đặt
Chọn vị trí lắp đặt không có rung động. Khu vực có nhiệt độ dưới 60˚C sẽ giúp kéo dài tuổi thọ cũng như tránh sai sót khi đo. Bên cạnh đó cần chú ý thêm các thông số như độ ẩm để nơi đặt vị trí đo luôn khô ráo cũng như tránh nguồn nhiệt trực tiếp từ môi trường bên ngoài chiếu vào hay các máy móc thiết bị trong khu vực đó tỏa ra.
- Cách gắn đồng hồ đo áp suất
Đồng hồ đo áp suất khi lắp đặt phải có phương gắn thẳng đứng. Trong quá trình gắn không được tác dụng lực lên mặt đồng hồ để làm ảnh hưởng đến kết quả đo. Nên dùng các thiết bị chuyên dụng như cờ lê, mỏ lếch… để vặn chặt vào vị trí cần gắn. Bên cạnh đó có thể gắn thêm các vòng đệm để đồng hồ đo áp suất được gắn chặt hơn vào vị trí.
- Phụ tùng đi kèm đồng hồ đo áp suất
Tùy theo môi chất truyền qua đồng hồ đo áp suất là gì thì mình cần phụ tùng đi kèm cho phù hợp. Ví dụ môi chất là hơi thì nên dùng ống siphon có chứa nước để nối giữa đồng hồ đo áp suất và đường ống để không ảnh hưởng đến kết quả đo.
Để thuận tiện cho quá trình sử dụng và lắp đặt trên đồng hồ đo áp suất, khách hàng có thể sử dụng thêm công tắc áp suất để tiện ON/OFF thiết bị. Dễ dàng điều chỉnh áp suất thông qua thiết bị van kim gắn trên đường ống.
Lưu ý: Không nên để áp suất qua thiết bị quá 75% giá trị dải đo.
- Vì sao phải kiểm định áp kế:
Kiểm định áp kế đem đến các lợi ích sau:
• Đảm bảo an toàn phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường
• Tuân thủ các quy định hiện hành khi sử dụng các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
• Là bằng chứng pháp lý cho khách hàng và cho đơn vị bảo hiểm
- Quy định về kiểm định áp kế
Kiểm định áp kế tuân theo các quy định tại ĐLVN 08: 2011 “Quy trình kiểm định áp kế kiểu lò xo” do Tổng cục tiêu chuẩn đo lường Việt nam biên soạn.
- Quy trình kiểm định áp kế:
Quy trình kiểm định áp kế được thực hiện tuần tự qua các bước cơ bản sau:
Bước 1: Kiểm tra bên ngoài
Kiểm tra bên ngoài theo các yêu cầu sau:
• Áp kế cần kiểm định phải ở tình trạng hoạt động bình thường. Kim không bị cong hoặc bị gãy, mặt số, ren, đầu nối và các chi tiết khác không bị hỏng.
• Kính của áp kế không có vết nứt, bọt, bẩn, mốc và không có các khuyết tật khác cản trở việc đọc số.
• Vỏ của áp kế dùng trong môi trường khí nén phải có chỗ thoát khí để khí thoát dễ dàng.
• Trên áp kế cần kiểm định phải ghi đầy đủ: Đơn vị đo, độ chính xác/cấp chính xác, môi trường đo (đối với chất khí đặc biệt), số chế tạo, hãng sản xuất.
Bước 2: Kiểm tra kỹ thuật
• Đơn vị đo lường phù hợp với pháp luật quy định
• Giá trị độ chia của thang đo phù hợp
• Việc đánh số thang đo phải thích hợp với vạch chia.
• Ở trạng thái không làm việc, kim chỉ thị phải áp sát vào chốt tỳ trùng với vạch “0” hoặc lệch với vạch “0” một giá trị không vượt quá sai số cơ bản cho phép.
Bước 3: Kiểm tra đo lường
• Kiểm tra sai số cho phép của áp kế: theo chiều tăng và giảm
• Sai số đàn hồi không được vượt quá giá trị tuyệt đối của sai số cơ bản cho phép
• Đối với áp kế cần kiểm định có hai kim, sai lệch giữa hai kim tại mỗi điểm đo ở lần tăng và lần giảm áp suất không được vượt quá sai số cơ bản cho phép.
Bước 4: Xử lý kết quả kiểm định
• Áp kế kiểu lò xo đạt yêu cầu kỹ thuật được cấp giấy chứng nhận kiểm định, dán tem kiểm định.
• Áp kế kiểu lò xo không đạt thì không cấp giấy chứng nhận kiểm định
• Chu kỳ kiểm định áp kế kiểu lò xo là: 01 năm
- Kiểm định áp kế ở đâu?
Công Ty CP Kiểm Định An Toàn Thiết Bị Công Nghiệp Thành Phố là một trong những đơn vị kiểm định áp kế uy tín, trang thiết bị hiện đại, kiểm định chất lượng, giá cả hợp lý, thủ tục làm hồ sơ nhanh gọn, kiểm định áp kế trong tất cả các tỉnh thành trong nước. Hãy liên hệ với chúng tôi để được hổ trợ và tư vấn tốt nhất.