KIỂM ĐỊNH AN TOÀN VAN AN TOÀN
- ĐỊNH NGHĨA
• Van an toàn (VAT): Là một trong các thiết bị phụ trợ đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn cho cho các thiết bị chịu áp lực. Có khả năng đóng ngắt tự động theo thông số áp suất yêu cầu của người sử dụng và cân chỉnh được
• Kiểm định kỹ thuật an toàn van an toàn hay còn gọi là Kiểm định van an toàn là thực hiện các phương pháp khoa học nhằm kiểm tra tình trạng kỹ thuật của van so với các tiêu chuẩn kĩ thuật và quy chuẩn kĩ thuật để rút ra kết luận rằng van có đảm bảo an toàn để đưa vào sử dụng hay không.
- PHÂN LOẠI:
Hiện tại có 2 loại gồm van tác động trực tiếp có tay giật và gián tiếp không tay.
VAT tác động trực tiếp:
- Nguyên lý làm việc: Dựa trên sự cân bằng tác dụng của những lực ngược chiều nhau tác động lên nút van hoặc pittong: lực đàn hồi của lò xo và áp suất lưu chất.
Khi áp suất đầu vào nhỏ hơn áp suất xả của van(áp suất xả là áp suất định mức được thiết lập bằng cách điều chỉnh lực đàn hồi của lò xo) thì pittong ở vị trí đóng hoàn toàn, khi áp suất đầu vào lớn hơn áp suất xả định mức thì pittong sẽ dịch chuyển và van an toàn bắt đầu mở, lưu chất được xả qua van tới khi áp suất đầu vào van hạ xuống trở về bằng mức áp suất xả định mức của van.
- Ưu điểm: Kết cấu đơn giản, tốc độ phản ứng cao.
- Nhược điểm: Bị giới hạn bởi kích thước lò xo, khi yêu cầu lưu lượng làm việc của van lớn
VAT tác động gián tiếp:
- Nguyên lý hoạt động: Dựa trên sự cân bằng tác dụng của những lực ngược chiều nhau tác dụng lên nút van(Pittong): lực đàn hồi của lò xo và áp suất lưu chất trong khoang van chính(được thiết lập bởi van phụ) với áp suất lưu chất đầu vào.
Khi áp suất đầu vào nhỏ hơn áp suất xả định mức của van phụ thì van phụ và van chính cùng đóng, áp suất trong khoang chính bằng áp suất đầu vào van phụ.
Khi áp suất đầu vào tăng thì áp suất trong khoang van chính cũng tăng, khi áp suất này lớn hơn áp suất định mức của van phụ thì van phụ sẽ mở cho lưu chất đi qua về bể hoặc bồn chứa, áp suất trong khoang van chính bằng áp suất xả định mức.
Trong trường hợp áp suất đầu vào tiếp tục tăng thì hiệu suất giữa áp suất đầu vào và áp suất định mức của van phụ cũng tăng cho đến khi lực tác động của hiệu áp suất này thắng lực đàn hồi của lò xo van chính thì van chính mở cho lưu chất qua van chính về bể/ bồn chứa.
- Ưu điểm: kích thước nhỏ gọn, độ kín khí cao, làm việc được trong hệ thống có áp suất, lưu lượng lớn.
- Nhược điểm: Tốc độ phản ứng thấp hơn so với van tác động trực tiếp
3. CẤU TẠO CHUNG:
• Vít điều chỉnh: Điều chỉnh độ nén, đàn hồi của lò xo nhằm mục đích điều chỉnh áp suất định mức của van
• Lò xo: Lò xo đàn hồi là bộ phận nén để đóng cửa van
• Trục van: Đây là bộ phận cố định để gắn lò xo và để cố định đĩa van di chuyển
• Đĩa van: Đĩa van có tác dụng đóng và mở cửa van xả áp khi áp suất lớn vượt qua áp suất định mức.
- CÁC TRẠNG THÁI TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA VAT:
VAT có thể sử dụng ở cả ba trạng thái: cân bằng, mở hoàn toàn và đóng hoàn toàn.
Trạng thái cân bằng
- Lúc này, các lực đóng, lực của áp suất khi quay ngược đều ở trạng thái cân bằng với áp suất của hệ thống tức là áp suất mở. Dòng lưu chất chưa bắt đầu chảy.
Trạng thái mở hoàn toàn
- Ở trạng thái này, áp suất vượt ngưỡng áp suất mặc định. Van đạt công suất lớn nhất. Lực của hệ thống phải lớn hơn lực cân bằng, có nghĩa là nó phải lớn hơn lực của lò xo và áp suất.
- Đối với những VAT có tốc độ xả ra ngoài hoặc xả về bồn chứa cao thì có thiết kế đường xả lớn, cách nâng đĩa van cao hơn.
Trạng thái đóng hoàn toàn
- Trạng thái này cho biết van đang trong tình trạng kín hoàn toàn. Lúc này ta sẽ thấy lực đóng lớn hơn lực mở, lực mở dưới mức lực cân bằng nên van đóng.
- CHỨC NĂNG:
• Chức năng của VAT đó là kiểm soát áp suất hoạt động của hệ thống. Bảo vệ hệ thống không bị quá áp khi hoạt động. Đây là việc rất quan trọng giúp bảo vệ các thiết bị làm việc ổn định và không hư hỏng khi sử dụng.
• VAT là một trong những loại van bắt buộc sử dụng và không thể thiếu trong các hệ thống áp lực. Các thiết bị máy móc, áp suất cao phải sử dụng để đảm bảo ổn định an toàn. Đúng như tên gọi của chúng, VAT được sử dụng trong hầu hết trong các hệ thống thủy lực để bảo vệ an toàn cho hệ thống khi quá áp.
- CÁC TÌNH TRẠNG THƯỜNG GẶP Ở VAT
Khi mua những sản phẩm không đảm bảo chất lượng, hoặc không tuân thủ các quy tắc an toàn sẽ rất dễ xảy ra những sự cố trong quá trình sử dụng VAT:
- Rò rỉ: Là tình trạng hở ron, đĩa van trượt bị trầy xước hoặc các cáu cặn bị vướng ở giữa 2 đĩa van
- VAT không hoạt động: VAT thời gian lâu không được kích hoạt sẽ bị các rỉ sét làm cản trở hành trình trượt của đĩa van.
- Bị ăn mòn và rỉ sét: Lắp VAT không chất lượng trên thiết bị chứa môi chất ăn mòn
- SỬ DỤNG AN TOÀN VAT:
Để đảm bảo chất lượng VAT trong quá trình vận hành cũng như tránh các sự cố khi sử dụng VAT, cần lưu ý một số vấn đề dưới đây:
• Không được lắp VAT theo kiểu đòn bẩy với những lò hơi di động
• Thường xuyên kích hoạt cho VAT hoạt động, tránh tính trạng lâu ngày bị rỉ sét dẫn đến hư hỏng
Lắp đặt van sao cho đáp ứng các nhu cầu sau:
- Áp suất cân chỉnh van không thay đổi trong thời gian vận hành.
- Có thể kiểm tra hoạt động của van ngay cả khi hệ thống đang vận hành
- Đảm bảo an toàn cho người quan sát khi van đang hoạt động.
Kích cỡ van an toàn: Kích cỡ của van an toàn là một điều rất quan trọng. Một van phù hợp là khi cỡ size đáp ứng công suất của hệ thống, lưu lượng của đường ống.
Nếu VAT có kích thước quá bé thì tốc độ xả cũng như công suất xả không đạt yêu cầu, áp suất lúc này không thể giảm mà còn tăng khiến tăng nguy cơ vỡ nổ.
Nếu van có kích cỡ quá lớn thì việc không mở VAT có thể xảy ra. Áp suất dư thừa làm van đóng lại. Chu kỳ làm việc của van không đạt hiệu quả.
Điều kiện để VAT hoạt động tốt
Muốn VAT có thể hoạt động tốt thì chúng ta cần đạt một số điều kiện làm việc như sau:
- Cài đặt áp suất nên thiết lập áp suất cân bằng ( áp suất mở), áp suất bắt đầu mở.
- Áp suất quá cao, áp suất ngược.
- Sự tích lũy: Áp suất tăng lên trên mức áp suất làm việc tối đa của hệ thống trong quá trình vận hành, xả qua VAT.
- Chú ý đến sự chênh lệch giữa áp suất thiết lập và áp suất reseating.
Bảo trì van an toàn
- Trước hết nên thử nghiệm VAT để đánh giá khả năng hoạt động, hiệu quả của van cũng như kiểm tra tất cả chức năng của van có ổn định, đạt yêu cầu hay không. Nên định kỳ 3 tháng hoặc 6 tháng để bảo dưỡng VAT.
- Kiểm tra VAT bên ngoài và bên trong. Hầu hết các hãng đều thiết kế để người dùng có thể kiểm tra và vệ sinh bên trong van.
- Hiệu chỉnh lại VAT một cách kịp thời sau khi đánh giá để phù hợp với yêu cầu công việc ở từng giai đoạn, thời điểm khác nhau.
8. VÌ SAO PHẢI TIẾN HÀNH KIỂM ĐỊNH AN TOÀN VAT?
• Đảm bảo an toàn cho các thiết bị áp lực và người vận hành
• Kịp thời phát hiện những hư hỏng và đưa ra giải pháp khắc phục
• Kiểm tra an toàn BCAL chính là tuân thủ theo quy định của pháp luật
- CÁC TRƯỜNG HỢP CẦN PHẢI KIỂM ĐỊNH AN TOÀN
Kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu : Trước khi đưa vào sử dụng VAT phải được kiểm định và cân chỉnh phù hợp với thiết bị chính
• Kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ: Khi hết thời hạn lần trước đó
• Kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường: Khi có sự cố phải sửa chữa hoặc cơ quan có thẩm quyền yêu cầu
- THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH AN TOÀN VAN AN TOÀN:
• Thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là 01 năm.
• Trường hợp nhà chế tạo quy định hoặc cơ sở yêu cầu thời hạn kiểm định ngắn hơn thì thực hiện theo quy định của nhà chế tạo và yêu cầu của cơ sở.
• Khi rút ngắn thời hạn kiểm định, kiểm định viên phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định.
• Khi thời hạn kiểm định được quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì thực hiện theo quy định của quy chuẩn đó.
- TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG:
• TCVN 7915-1:2009 (EN ISO 4126-1:2004): Thiết bị an toàn chống quá áp
• API 527: Sea tightness of pressure relief valves
• API RP 576 Inspection of pressure Relief Devices
• API RP 520 Parts I & II: Sizing, Selection, and Installation of Pressure Relief Devices
• ASME Section I Power Boiler
• ASME Section III: Nuclear Systems
• ASME Section IV: Heating Boiler
• ASME Section VIII, Div. 1: Pressure Vessels
• ASME Section XII: Transport Tanks
• ASME B31.1: Power Piping
• ASME B31.3: Process Piping
• ASME Section VIII: Boiler and Pressure Vessels Code
• Các tiêu chuẩn (TCVN), quy chuẩn về nồi hơi và thiết bị áp lực đang được áp dụng
- CÁC CÔNG TÁC CẦN PHẢI CHUẨN BỊ CHO QUÁ TRÌNH KIỂM TRA VAN AN TOÀN:
Các tổ chức, cá nhân:
- Hồ sơ, tài liệu của hệ thống phải đầy đủ.
- VAT phải ở trạng thái sẵn sàng đưa vào kiểm định.
- Các yếu tố môi trường, thời tiết không làm ảnh hưởng tới kết quả kiểm định.
Đơn vị kiểm định:
- Kiểm định viên.
- Các dụng cụ phục vụ công tác kiểm định:
- Thiết bị tạo áp (Bơm thủy lực hoặc khí nén)
- Thiết bị tích áp (dùng để lắp áp kế mẫu và VAT cần cân chỉnh, đucợ liên kế với thiết bị
tạo áp) - Áp kế mẫu (Áp kế còn thời hạn hiệu chuẩn)
13 . TIẾN HÀNH KIỂM ĐỊNH
Kiểm tra bằng mắt
- Kiểm tra kĩ các chi tiết sau của VAT:
- Miệng vào và miệng ra của van không bị tắc, kẹt hay không.
- Kiểm tra các dấu hiệu hư hỏng có thể ảnh hưởng đến khả năng làm việc của VAT.
- Kiểm tra kỹ các bộ phận, chi tiết VAT để đảm bảo yêu cầu an toàn trong quá trình nghiệm thử và làm việc.
Bước 2: Kiểm tra các thông số kỹ thuật của VAT
Kiểm tra thông số kĩ thuật bằng cách quan sát hoặc đo đạc trực tiếp trên VAT để xác định:
- Đường kính miệng vào và thoát
- Áp suất đặt, môi chất làm việc, áp suất ngược (nếu có)
- Chỉ thực hiện việc nghiệm thử khi các thông số làm việc của VAT được xác định rõ ràng.
Bước 3: Canh chỉnh và thử nghiệm VAT
- Môi chất thử
- Áp suất mở định mức
- Canh chỉnh áp suất theo yêu cầu đặc biệt của khách hàng (nếu có)
Bước 4: Thử kín VAT
- Mối chất thử
- Áp suất thử: VAT được thử kín ở mức áp suất bằng 90% áp suất mở định mức.
• Bước 5: Xử lý kết quả
Dựa vào tình trạng làm việc thực tế của thiết bị sau quá trình kiểm tra, nhân viên kiểm định của chúng tôi sẽ đưa ra kết quả đánh giá đạt và không đạt:
- Thiết bị đạt yêu cầu:
Thiết bị sẽ được cấp tem, thẻ kiểm định an toàn của đơn vị chúng tôi.
Biên bản kiểm định, giấy chứng nhận an toàn và các hồ sơ của hệ thống sẽ được gửi lại khách hàng đầy đủ. Chúng tôi cam kết bồi thường nếu làm mất hay thất lạc hồ sơ của khách hàng.
- Thiết bị không đạt:
Thiết bị sẽ không được cấp tem và giấy chứng nhận an toàn.
Kiểm định viên sẽ báo cáo trực tiếp với khách hàng,
Tiến hành sửa chữa hoặc thay thế bằng thiết bị mới đạt chỉ tiêu an toàn
Tuyệt đối không cho sử dụng thiết bị.
Chúng tôi sẽ tiến hành kiểm lại thiết bị nếu quý khách hàng đã hoàn thành việc khắc phục sự cố.
- GIÁ KIỂM ĐỊNH VAN AN TOÀN VÀ LIÊN HỆ:
CÔNG TY CP KIỂM ĐỊNH AN TOÀN THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ đã được Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cấp phép hoạt động. Với kinh nghiệm hơn 7 năm làm việc, cùng đội ngũ kiểm định viên được đào tạo kỹ lưỡng, có thâm niên cao, chúng tôi sẽ mang đến cho khách hàng dịch vụ kiểm định tốt nhất, an toàn nhất, để khách hàng yên tâm trong các hoạt động sản xuất của mình.
Ngoài ra, bên Công Ty chúng tôi còn thực hiện kiểm định các loại vật dụng, thiết bị máy móc khác như:
- Kiểm định chống sét, đo chống sét, kiểm định hệ thống chống sét
- Kiểm định pa lăng xích, kiểm định máy khoan.
- Kiểm định máy khoan, máy tiện, máy éo cọc, máy đóng cọc.
- Kiểm định máy thủy bình, máy khoan bê tông, máy đầm.
- Kiểm định máy hàn, trạm trộn bê tông, xe lu, cầu dẫn container
- Kiểm định bình bơm hơi, bình nén khí, máy bơm công nghiệp
- Kiểm định hệ thống đường ống dẫn hơi nước, nước nóng, đường ống khí y tế.
- Đào tạo nghề, cấp chứng chỉ nghề.
- Huấn luyện an toàn lao động
- Cung cấp đồ bảo hộ lao động.
- KIỂM ĐỊNH VAN AN TOÀN, KIỂM ĐỊNH VAN AN TOÀN, KIỂM ĐỊNH VAN AN TOÀN,KIỂM ĐỊNH VAN AN TOÀN, KIỂM ĐỊNH VAN AN TOÀN, KIỂM ĐỊNH VAN AN TOÀN,KIỂM ĐỊNH VAN AN TOÀN,KIỂM ĐỊNH VAN AN TOÀN,KIỂM ĐỊNH VAN AN TOÀN,KIỂM ĐỊNH VAN AN TOÀN,
Để nắm được chi phí kiểm định quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ thông tin có liên quan:
Công Ty Cổ Phần Kiểm Định An Toàn Thiết Bị Công Nghiệp Thành Phố
Đ/c: 331/70/103 Phan Huy Ích, Phường 14, Quận Gò Vấp, TP. HCM
Đt: 028 3831 4194 – Fax: 028 3831 4193
Website: www.kiemdinhthanhPho.net- Email: Kiemdinhthanhpho.net@.com
Hotline (24/7): 0938 261 746. Mr. Quan