KIỂM ĐỊNH AN TOÀN NỒI HƠI
- GIỚI THIỆU
a. Khái niệm:
- Nồi hơi hay còn gọi là lò hơi tên tiếng anh là steam boiler: là thiết bị sử dụng các nhiên liệu như (than, củi, trấu, giấy vụn, dầu, gas…) để có thể đun sôi nước tạo thành hơi nước mang nhiệt nhằm phục vụ nhu cầu người sử dụng… Tùy theo mục đích sử dụng mà tạo ra nguồn hơi có nhiệt độ và áp suất phù hợp đủ để đáp ứng nhu cầu. Để vận chuyển nguồn năng lượng có nhiệt độ và áp suất cao này người ta sử dụng các ống chịu được nhiệt và chịu được áp suất cao chuyên dùng cho nồi hơi
- Nồi hơi – lò hơi không thiết bị nào thay thế được tạo ra nguồn năng lượng an toàn không gây ra cháy để vận hành các thiết bị hoặc các động cơ ở nơi cần nhưng cấm lửa và cấm nguồn điện.
- Với nhu cầu sử dụng ngày càng cao nồi hơi mang lại lợi ích rất nhiều cho con người. Nhưng bên cạnh đó việc sử dụng cũng tiềm ẩn nhiều rủi tai nạn trong lao động.
b. Công dụng chung:
- Đối với các nhà máy công nghiệp có sử dụng nhiệt thì sử dụng thiết bị nồi hơi công nghiệp để làm nguồn cung cấp nhiệt và cung cấp hơi, dẫn nguồn nhiệt, nguồn hơi đến với các hệ thống máy móc cần sử dụng tới hơi, nhiệ.
- Nồi hơi- lò hơi được sử dụng nhiều trong hầu hết các ngành công nghiệp, mỗi ngành đều có nhu cầu sử dụng nhiệt ở mức độ và công suất khác nhau.
- Đặc biệt các công ty hay sử dụng như: công ty may mặc, công ty giặt sấy khô sử dụng nồi hơi để cung cấp hơi cho hệ thống. các nhà máy thì có như: Nhà máy chế biến thức ăn gia súc, nhà máy sản xuất bánh kẹo các nhà máy này sử dụng nồi hơi – lò hơi để sấy các sản phẩm. Một số nhà máy thì sử dụng Lò hơi để đun nấu, thanh trùng như các nhà máy sản xuất nước giải khát, nhà máy nước mắm…
c. Cấu tạo chung:
Thành phần cơ bản của lò hơi gồm:
- Bể cấp nước cho lò hơi – nồi hơi
- Lò hơi là nơi diễn ra quá trình trao đổi nhiệt và hơi bão hòa thu được
- Bộ phận sử dụng hơi, gồm hệ thống ống dẫn hơi, van, dàn trao đổi nhiệt
d. Nguyên lý chung:
- Mọi hoạt động chủ yếu dựa vào quy trình tạo nhiệt lượng sinh ra từ quá trình đốt cháy nhiên liệu, sau đó nhiệt lượng gia nhiệt nước nóng biến thành nhiệt năng của hơi nước. Nước cấp được bơm hút tuần hoàn qua bể chứa nước và được bơm liên tục vào nồi hơi.
- Nước cấp cho bồn chứa phải đảm bảo yêu cầu về chất lượng không chứa nhiều các tạp chất.
- Buồng đốt thường được sử dụng các loại nhiên liệu như: Than đá, củi, các chất đốt hữu cơ, dầu, điện. Nhiệt độ trong buồng đốt có thể đạt được đến khoảng 1600 – 2200 oC. Tại đây nước cấp nhiệt và hóa thành hơi bão hòa. Hơi được cung cấp cho các thiết bị trao đổi nhiệt và các ứng dụng. Sau đó nước sẽ bị ngưng tụ thành lỏng và quay trở lại bồn chứa nước cấp cho lò hơi – nồi hơi.
- Ngoài ra, các nhà máy nhiệt điện thường dùng tuabin hơi để chạy máy phát điện thì hơi được sử dụng là hơi quá nhiệt.
e. Phân Loại
Do mỗi lĩnh vực đều có nhu cầu khác nhau nên nồi hơi – lò hơi hiện này rất đa dạng về chức năng, kích thước và cấu tạo. Vì vậy để phân loại chúng thì phải dựa theo nhiều tiêu chí khác nhau:
Theo nhiên liệu sử dụng:
– Lò đốt than:
- Lò hơi đốt than (nồi hơi đốt than) là loại lò hơi công nghiệp được sử dụng chủ yếu trong vận hành sản xuất công nghiệp. Lò sử dụng 2 loại nguyên liệu chính là than củi hoặc than đá.
- Có cấu tạo được thiết kế với 3 pass với phần thân gồm 2 loại ống nước và ống lửa. Diện tích mặt ghi lớn, ghi dạng thanh chắc chắn, bền. được trang bị đầy đủ các thiết bị, hệ thống tiên tiến.
Ưu điểm:
- Kiểu dáng công nghiệp hiện đại, chi phí lắp đặt thấp
- Hệ thống tự động hóa tiện lợi bao gồm: tự động hóa cấp nước, khống chế áp suất bằng quạt, điều khiển tốc độ quạt
- Đảm bảo mức độ an toàn khi có van an toàn và còi báo cạn nước trong noi hoi.
Nhược điểm
- Không thích hợp với các địa điểm như khách sạn, nhà nghỉ do không đảm bảo vệ sinh môi trường vì dễ mất vệ sinh khi vận chuyển than củi và do tro.
- Cần có nhân viên túc trực trông coi, vận hành nồi thường xuyên
- Không thể tự động quá trình đốt, chi phí vận hành cao
- Cần không gian chứa than, chứa tro xỉ và cào than.
– Lò hơi đốt dầu:
- Trên thị trường có 2 loại nồi hơi đốt dầu là nồi hơi đốt dầu dạng nằm và nồi hơi đốt dầu dạng đứng với công suất vận hành từ 2-15 tấn/giờ và áp suất làm việc đến 15 bar. Cấu tạo thân nồi gồm có 4 phần chính là ống lò, ống lửa, 3 pass và hộp khói ướt.
Ưu điểm của nồi hơi đốt dầu:
- Thiết kế của nồi hơi đốt dầu gồm 3 pass, hộp khói ướt, nhằm nâng cao hiệu suất lò hơi, tránh quá nhiệt ở phần đuôi lò.
- Ống lò gợn sóng có tác dụng làm tăng diện tích truyền nhiệt và tránh hiện tượng co giãn.
- Chế độ tự động bảo vệ lò hơi theo 3 cấp khác nhau: bảo vệ nước thấp, bảo vệ quá nhiệt độ , bảo vệ quá áp.
- Loại nồi hơi này hoàn toàn không có khói bụi, thân thiện với môi trường và vận hành hoàn toàn tự động. An toàn, tự động ngắt khi có trục trặc.
- Nồi hơi đốt dầu đảm bảo duy trì cung cấp hơi với áp suất và lưu lượng chính xác
Nhược điểm: chi phí nguyên vật liệu cao.
– Lò hơi đốt khí gas:
- Thiết kế gồm 3 pass, hộp khói ướt, nhằm nâng cao hiệu suất lò hơi, tránh quá nhiệt ở phần đuôi lò.
- Lò hơi đốt dầu đảm bảo duy trì cung cấp hơi với áp suất và lưu lượng chính xác
- Tự động hóa hoàn toàn khâu cấp nhiên liệu, gió, nước cấp nên vận hành nhẹ nhàng, đơn giản, không tốn công sức vận hành lò.
- Nhiên liệu lỏng, khí không có tro xỉ nên không làm phát sinh việc xử lý bụi, xỉ, môi trường làm việc sạch sẽ.
- Thiết bị nhỏ gọn nhất so với các loại lò hơi đốt nhiên liệu rắn nên rất tiết kiệm diện tích lắp đặt. Ngoài ra có thể lắp đặt dưới tầng hầm hoặc trên tầng cao…
Theo đặc điểm bề mặt truyền nhiệt
– Lò hơi ống lửa:
Cấu tạo:
- Đây là một trong những kiều nồi hơi được thiết kế cơ bản và được sử dụng lâu đời nhất trên thế giới. Loại nồi hơi này thường được sử dụng trong động cơ xe lửa, tàu hỏa trong giai đoạn thế kỷ 18.
- Cấu tạo cơ bản của loại nồi hơi này là các chất tải nhiệt như khói nóng, khí nóng sẽ di chuyển trong đường ống được bao bọc bởi nước được chứa trong một ba lông cỡ lớn.
- Nhiệt lượng sẽ được truyền từ khói nóng ra nước và xảy ra quá trình sinh hơi trong ba lông nước. Hơi sẽ dẫn ra ngoài từ một van hơi chính được bố trí trên đỉnh ba lông.
Đặc điểm:
- Thiết kế nồi hơi ống lửa khá đơn giản và rất dễ dàng trong quá trình bảo trì sửa chữa.
- Phù hợp cho các ngành công nghiệp quy mô nhỏ.
- Người vận hành không cần phải có trình độ chuyên môn cao cũng có thể vận hành được nồi hơi ống lửa.
- Vì trong nồi hơi ống lửa, nước được chứa trong 1 ba lông lớn nên không có việc tắc ống trao đổi nhiệt trong quá trình hoạt động, hơn nước việc xả bỏ cáu cặn trong một ba lông lớn cũng rất dễ dàng.
- Có thể không cần đến hệ thống xử lý nước cấp cho nồi hơi ống lửa.
– Lò hơi ống nước:
Cấu tạo:
- Nước được lưu thông bên trong các ống, với nguồn nhiệt bao quanh chúng. Các ống trao đổi nhiệt trong nồi hơi ống nước thường là các ống loại nhỏ từ DN50 đến DN80.
- Nồi hơi ống nước với công suất nhỏ có thể được chế tạo và lắp ráp trọn bộ tại xưởng chế tạo và chỉ việc vận chuyển tới nơi sản xuất. Nồi hơi công suất lớn, quy mô lớn và thường sẽ đi kèm các thiết bị phụ kiện phức tạp hơn sẽ được chế tạo các thiết bị chính và lắp ráp tại công trường.
- Nhiều nồi hơi ống nước hoạt động theo nguyên tắc tuần hoàn nước tự nhiên. Đó là một vòng tuần hoàn hơi và nước lưu thông tự nhiên trong nồi hơi. Hơi liên tục được tạo ra và được dẫn ra nơi tiêu thụ, trong khi đó nước sẽ được cấp liên tục vào nồi hơi.
Đặc điểm:
- Với việc dòng nước trong ống trao đổi nhiệt nhỏ, công với việc trao đổi nhiệt bức xạ trực tiếp với ngọn lửa cho nên khả năng sinh hơi và đáp ứng nhu cầu về nhiệt nhanh
- Các ống trao đổi nhiệt có kích thước nhỏ, balong hơi và balong nước có kích thước cũng nhỏ hơn nồi hơi ống lửa cho nên khả năng chịu được áp suất cao hơn rất nhiều so với nồi hơi ống lửa. Áp suất trong các nhà máy điện thường rất cao, có thể lên đến 160 bar.
- Thiết kế, tối ưu các quá trình cháy, quá trình cung cấp nhiên liệu, cấp gió và các quá trình khí động trong nồi hơi ống nước dễ dàng hơn nhiều so với nồi hơi ống lửa.
– Lò hơi ống đứng:
- Là loại lò hơi có công suất vừa và nhỏ
- Thân lò được tạo thành từ các dàn ống nước đứngđấu nối vào 2 mặt sàng trên dưới trong tạo thành khoang buồng đốt nhận nhiệt bức sạ trực tiếp, khói nóng qua các hàng ống ngoài và thoát ra hộp khói.
- Kết cấu gọn nhẹ, đơn giản tiết kiệm không gian lắp đặt, dễ dàng tháo lắp, di chuyển, trở lực gió nóng ít, đường gió nóng dài hơn ít đóng tro bụi.
– Lò hơi ống nằm: loại này có công suất lớn đhơn loại ống đứng
- AN TOÀN TRONG VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG
a. Những nguy cơ mất an toàn.
- Nổ áp lực (nổ vật lý): do kết cấu và vật liệu chế tạo lò hơi không đảm bảo an toàn; không có chế độ kiểm tra định kỳ để phát hiện tình trạng kết cấu thiết bị không có khả năng chịu áp lực.
- Bỏng: do hơi nước nóng bị rò rỉ qua các van khóa, van an toàn, bể ống thủy sáng, than cháy văng bắn qua cửa lò, . . .
- Điện giật: do các thiết bị điện đi kèm lò hơi không được lắp đặt đảm bảo an toàn đúng kỹ thuật.
- Môi trường làm việc có nhiều bụi, nóng, thiếu ánh sang, không thông thoáng, tích tụ hơi khí độc (CO, CO2, . . . )
b. Điều kiện kỹ thuật an toàn.
- Thiết bị phải được chế tạo và lắp đặt đúng tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn, trước khi đưa vào sử dụng.
- Người có chức năng mới được phép vận hành
- Thường xuyên kiểm tra an toàn, bảo trì bão dưỡng định kỳ
- Lò hơi phải đầy ddue các thiết bị cảnh báo và thiết bị an toàn như: Van an toàn, áp kế, bộ ống thủy, bơm cấp nước, rơle áp suất, van xả đáy, van xả hơi.
- Không gian làm việc của lò hơi phaot thông thoáng
- Vận hành lò hơi theo đúng quy trình vận hành của đơn vị. Ghi chép ngày kiểm tra vào sổ nhật ký vận hành lò hơi.
- Vệ sinh sửa chữa lò hơi phải ngồi chờ lò hơi nguội hẳn, sau đó mở hết cửa thông hơi mới cho người vào làm việc.
- Ống dẫn hơi, dẫn nước nóng phải được bao che cách nhiệt
- Những vật liệu dễ cháy nổ (xăng dầu) phải để xa lò hơi ít nhất 10m. trong quá trình làm việc không được để cạn nước.
- Cấm bơm nước vào lò hơi khi đang đốt.
- Không được phép đưa vào vận hành các lò hơi chưa được đăng kiểm.
- Cấm hàn, sửa chữa lò hơi và các bộ phận chịu áp lực của thiết bị khi còn áp suất.
a. Vì sao phải tiến hành kiểm định an toàn nồi hơi?
- Kiểm tra an toàn nồi chính là tuân thủ theo quy định của pháp luật
- Nhằm kiểm tra, đánh giá tình trạng làm việc thực tế của nồi hơi từ đó đưa ra những biện pháp, kiến nghị cần thiết để khắc phục, đảm bảo thiết bị đạt chỉ tiêu an toàn trong suốt quá trình làm việc, hạn chế được những rủi ro không mong muốn.
- Theo thông tư số Thông tư số 54/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội thì nồi hơi thuộc danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động cần phải kiểm định.
b. Tiêu chuẩn áp dụng:
- TCVN 7704: Nồi hơi – Yêu cầu kỹ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, chế tạo, lắp đặt, sử dụng và sửa chữa.
- TCVN 6008-1995: Thiết bị áp lực – Mối hàn yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra.
- TCVN 6413:1998 (ISO 5730:1992), Nồi hơi cố định ống lò ống lửa cấu tạo hàn (trừ nồi hơi ống nước).
c. Các công tác cần phải chuẩn bị cho quá trình kiểm định:
Các tổ chức, cá nhân:
- Chuẩn bị hồ sơ: Lý lịch, giấy chứng nhận thiết bị và các giấy tờ có liên quan.
- Nồi phải đảm bảo hoạt động và sẵn sàng cho việc kiểm định ( nồi phải hoàn toàn nguội ).
- Có người vận hành (đã được cấp giấy chứng nhận đào tạo).
- Đội ngũ kỹ thuật bên đơn vị cung cấp thiết bị để cùng chứng kiến.
- Chuẩn bị hệ thống bơm và nước phục vụ công tác thử thủy lực (đối với lò hơi lần đầu và lần thử thủy lực gần nhất vượt quá 6 năm)
- Các yếu tố môi trường, thời tiết không làm ảnh hưởng tới kết quả kiểm định
- Căng dây phản quang, hoặc treo biển báo xung quanh không gian kiểm định.
- Kiểm định viên.
- Các dụng cụ phục vụ công tác kiểm định có đầy đủ tem dán và hồ sơ hiệu hiệu chuẩn.
- Lưu ý: Các đơn vị tham gia chứng kiến và kiểm định viên phải mang đầy đủ trang bị bảo hộ trong suốt quá trình kiểm tra (giày, nón, găng tay, kính bảo hộ và áo phản quang là không thể thiếu)
d. Tiến hành kiểm định
Nội dung kiểm định an toàn sẽ được tiến hành đúng như trong QTKĐ 01-2016/BLĐTBXH bao gồm các bước
- Kiểm tra hồ sơ, lý lịch thiết bị;
- Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài, bên trong;
- Kiểm tra kỹ thuật thử nghiệm; (bao gồm thử thủy lực, cân chỉnh van an toàn và hiệu chuẩn đồng hồ áp kế)
- Kiểm tra vận hành;
- Xử lý kết quả kiểm định.
e. Xử lý kết quả kiểm định: Dựa vào tình trạng làm việc thực tế của nồi sau quá trình kiểm tra, nhân viên kiểm định của chúng tôi sẽ đưa ra kết quả đánh giá đạt và không đạt:
Nồi đạt yêu cầu:
- Nồi hơi và các thiết bị phụ trợ như van an toàn, áp kế sẽ được cấp tem kiểm định an toàn của đơn vị chúng tôi.
- Biên bản kiểm định, giấy chứng nhận an toàn và các hồ sơ của máy sẽ được gửi lại khách hàng đầy đủ. Chúng tôi cam kết bồi thường nếu làm mất hay thất lạc hồ sơ của khách hàng.
Nồi bị không đạt:
- Nồi sẽ không được cấp tem và giấy chứng nhận an toàn.
- Kiểm định viên sẽ báo cáo trực tiếp với khách hàng,
- Tiến hành sửa chữa hoặc thay thế bằng thiết bị mới đạt chỉ tiêu an toàn
- Tuyệt đối không cho nồi hoạt động.
- Chúng tôi sẽ tiến hành kiểm lại nồi nếu quý khách hàng đã hoàn thành việc khắc phục sự cố.
Tất cả các vấn đề nêu sẽ được ghi chép đầy đủ theo đúng quy trình kiểm định an toàn máy móc trong xây dựng
- Lưu ý: Các bước kiểm tra tiếp theo chỉ được tiến hành khi kết quả kiểm tra ở bước trước đó đạt yêu cầu. Tất cả các kết quả kiểm tra của từng bước phải được ghi chép đầy đủ vào biên bản hiện trường theo mẫu của quy trình hiện hành và lưu đầy đủ tại tổ chức kiểm định.
CÔNG TY CP KIỂM ĐỊNH AN TOÀN THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ đã được Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cấp phép hoạt động. Với kinh nghiệm hơn 7 năm làm việc, cùng đội ngũ kiểm định viên được đào tạo kỹ lưỡng, có thâm niên cao, chúng tôi sẽ mang đến cho khách hàng dịch vụ kiểm định tốt nhất, an toàn nhất, để khách hàng yên tâm trong các hoạt động sản xuất của mình.
Ngoài ra, bên Công Ty chúng tôi còn thực hiện kiểm định các loại vật dụng, thiết bị máy móc khác như:
Kiểm định chống sét, đo chống sét, kiểm định hệ thống chống sét
Kiểm định pa lăng xích, kiểm định máy khoan.
Kiểm định máy khoan, máy tiện, máy éo cọc, máy đóng cọc.
Kiểm định máy thủy bình, máy khoan bê tông, máy đầm.
Kiểm định máy hàn, trạm trộn bê tông, xe lu, cầu dẫn container
Kiểm định bình bơm hơi, bình nén khí, máy bơm công nghiệp
Kiểm định chai, chai oxy, chai ni tơ, chai axetylen
Đào tạo nghề, cấp chứng chỉ nghề
Huấn luyện an toàn lao động
Cung cấp đồ bảo hộ lao động.
Để nắm được chi phí kiểm định quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ thông tin có liên quan:
Công Ty Cổ Phần Kiểm Định An Toàn Thiết Bị Công Nghiệp Thành Phố
Đ/c: 331/70/103 Phan Huy Ích, Phường 14, Quận Gò Vấp, TP. HCM
Đt: 028 3831 4194 – Fax: 028 3831 4193
Website: www.kiemdinhthanhpho.net- Email: Kiemdinhthanhpho.net@.com
Hotline (24/7): 0938 261 746. Mr. Quan