ÁP KẾ Reviewed by Momizat on . KIỂM ĐỊNH AN TOÀN ĐỒNG HỒ ÁP SUẤT (ÁP KẾ) ĐỊNH NGHĨA• Áp kế: là một thiết bị đo lường để đo áp suất trong khí nén hoặc chất lỏng. Áp kế được sử dụng rộng rãi tr KIỂM ĐỊNH AN TOÀN ĐỒNG HỒ ÁP SUẤT (ÁP KẾ) ĐỊNH NGHĨA• Áp kế: là một thiết bị đo lường để đo áp suất trong khí nén hoặc chất lỏng. Áp kế được sử dụng rộng rãi tr Rating: 0
You Are Here: Home » Chưa được phân loại » ÁP KẾ

ÁP KẾ



KIỂM ĐỊNH AN TOÀN ĐỒNG HỒ ÁP SUẤT (ÁP KẾ)

  1. ĐỊNH NGHĨA
    • Áp kế: là một thiết bị đo lường để đo áp suất trong khí nén hoặc chất lỏng. Áp kế được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực của cuộc sống, trong các ngành công nghiệp của đất nước như trong hệ thống đường ống nước, các lò hơi của các công ty xí nghiệp, trong phòng thí nghiệm, trong ngành phòng cháy chữa cháy, lĩnh vực xử lý nước thải…
    • Kiểm định kỹ thuật an toàn áp kế: là quy trình kiểm tra, đánh giá độ chính xác của
    thiết bị trước khi đưa vào lắp đặt sử dụng cho các hệ thống cho các doanh nghiệp, đơn vị sản xuất.
1.1 Các loại áp kế phổ biến
  1. CẤU TẠO CHUNG:
2.1 Cấu tạo cơ bản của áp kế

• Thân đồng hồ: Vỏ ngoài của đồng hồ áp suất thường được làm từ những vật liệu như thép đồng, vỏ thép mạ crom, vật liệu inox 304, vật liệu inox 316.
• Mặt đồng hồ: Mặt đồng hồ áp suất được làm từ chất liệu chủ yếu là thủy tinh cường lực, ngoài ra còn sử dụng nhựa để làm mặt kính. Ngoài ra, với những loại sản phẩm cao cấp thì được sử dụng kính chống vỡ chất lượng cao để tránh trường hợp khi quá áp suất, bị va đập thì mặt kính bị vỡ.
• Mặt hiển thị: Là mặt hiển thị các thông số đo đạc của đồng hồ.
• Ống chứa áp suất: Để cho lưu thể đi vào, vật liệu làm ống chứa thường giống vật liệu chân đồng hồ.
• Kim đo: Được gắn với động cơ bên trong, để chỉ thông tin, số liệu đo được để người dùng có thể xác định được.
• Bộ chuyển động: Là bộ phận chính để đo đạc thông tin và đưa số liệu cho kim đo hoạt động.
• Chân đồng hồ: Được thiết kế lắp bằng ren, có thể lắp trực tiếp vào các đường ống hoặc gián tiếp qua xypong.

  1. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
    • Khi lưu thể đi vào trong ống chứa áp suất, thì áp suất tác động lên thành ống, làm cho ống chứa, lớp màng co-dãn, tác động tới kim đồng hồ dẫn tới kim đồng hồ di chuyển trên mặt hiển thị, và từ đó sẽ hiển thị số đo áp suất tương ứng.
    • Áp suất của lưu thể không đủ để làm giãn ống chứa thì kim đồng hồ chỉ về vạch “0” nhờ lò xo đàn hồi.
  2. PHÂN LOẠI:
    • Theo dạng áp suất: Tùy thuộc vào môi trường thì ta có những loại áp suất sau: áp suất khí quyển, áp suất dư, áp suất âm.
    • Phân loại theo nguyên lý hoạt động:
  • Đồng hồ đo áp suất theo kiểu lò xo: Nguyên lý hoạt động của loại thiết bị đo này là dựa vào sự biến dạng đàn hồi của phần tử lò xo dưới tác dụng của áp suất. Độ biến dạng thường được phóng đại nhờ cơ cấu truyền động phóng đại và cũng có thể chuyển đổi thành tín hiệu truyền đi xa
  • Đồng hồ đo áp suất theo kiểu pittông: Áp kế này dựa vào nguyên lý tải trọng trực tiếp, áp suất đo được sẽ so sánh với áp suất do trọng lượng của pittông và quả cân tạo ra trên tiết diện của pittông đó.
  • Đồng hồ đo áp suất theo kiểu chất lỏng: Loại áp kế dựa vào nguyên lý hoạt động thuỷ tĩnh, kết quả đo được đem so sánh với suất của cột chất lỏng có chiều cao tương ứng. Ví dụ áp kế thuỷ ngân, áp kế chữ U, áp chân không, áp kế bình hoặc áp kế bình với ống nghiêng có góc nghiêng cố định hay thay đổi,…
  • Đồng hồ đo áp suất kiểu theo nguyên lý điện: Với sự phát triển của điện lực thì loại áp kế này dựa vào sự thay đổi tính chất điện của các vật liệu dưới tác dụng của áp suất. Áp kế dựa vào sự thay đổi điện trở gọi là áp kế điện trở hay theo tên của loại dây dẫn. Ví dụ áp kế điện trở maganin. Áp kế dùng hiệu ứng áp điện gọi là áp kế điện. Ví dụ muối sec-nhéc, tuamalin, thạch anh
DỊCH VỤ KIỂM TRA THỬ NGHIỆM ĐỒNG HỒ ÁP KẾ
kiểm định áp kế
  • Đồng hồ đo áp suất theo kiểu liên hợp: Áp kế này là một kiểu áp kế phức tạp, sử dụng nhiều nguyên lý khác nhau kết hợp lại để tạo nên một loại áp kế liên hợp. Ví dụ: một áp kế vừa làm việc theo nguyên lý cơ, vừa làm việc theo nguyên lý điện.
    • Theo cấp chính xác
  • Tất cả các đồng hồ áp suất dùng vào các mục đích khác nhau đều được phân loại theo cấp chính xác. Đối với áp kế lò xo hay hiện số, cấp chính xác được ký hiệu bằng một chữ số thập phân tương ứng với độ lớn của giới hạn sai số cho phép biểu thị theo phần trăm giá trị đo lớn nhất. Ví dụ: áp kế lò xo cấp chính xác 2,5, phạm vi đo 100 bar thì sai số cho phép là 2,5 bar
  • Đối với áp kế pittông hoặc chất lỏng thì sai số này được tính theo phần trăm giá trị tại điểm đo. Ví dụ: áp kế píttông 3DP 50, có phạm vi đo (1-50) bar, cấp chính xác 0,1, sai số cho phép lớn nhất tại điểm đo 15 bar sẽ là 0,015 bar và tại 50 bar là 0,05 bar.
  • Cấp chính xác của các phương tiện đo áp suất được qui định theo hai dãy cấp chính xác sau: 0,0005; 0,005; 0,02; 0,05; 0,1; 0,16; 0,20; 0,25; 0,4; 0,5; 1; 1,6; 2,5; 4; 6;
    và 0,0005; 0,01; 0,02; 0,05; 0,1; 0,2; 0,6; 1; 1,6; 2; 2,5; 4; 6.
  1. CÁC TÌNH TRẠNG THƯỜNG GẶP Ở ÁP KẾ
    Khi mua những sản phẩm không đảm bảo chất lượng, hoặc không tuân thủ các quy tắc an toàn sẽ rất dễ xảy ra những sự cố trong quá trình sử dụng áp kế:
    • Vỡ, nứt, mặt kính bị biến dạng hoạc bị đục, mờ không nhìn rõ chỉ số bên trong:
    • Kim không hoạt động:
    • Kim không trở về vạch số 0 khi hết áp.
    • Bị ăn mòn và rỉ sét.
  2. VÌ SAO PHẢI TIẾN HÀNH KIỂM ĐỊNH AN TOÀN ÁP KẾ?
    • Đảm bảo an toàn cho các thiết bị áp lực và người vận hành
    • Kịp thời phát hiện những hư hỏng và đưa ra giải pháp khắc phục
    • Kiểm tra an toàn áp kế chính là tuân thủ theo quy định của pháp luật
  3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN:
    • ĐLVN 08 : 2011 thay thế ĐLVN 08 : 1998.
    • ĐLVN 08 : 2011 do Ban kỹ thuật đo lường ĐLVN/TC 10 “Phương tiện đo áp suất, lực và các đại lượng liên quan” biên soạn. Viện Đo lường Việt Nam đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ban hành.
  4. PHẠM VI ÁP DỤNG:
    Áp dụng trong các trường hợp kiểm định ban đầu, kiểm định định kỳ và kiểm định bất thường các loại áp kế kiểu lò xo (bao gồm: áp kế, áp – chân không kế, chân không kế) có phạm vi đo từ -0,1 MPa đến 250 MPa, độ chính xác từ 1% đến 6 %.
  5. CÁC CÔNG TÁC CẦN PHẢI CHUẨN BỊ CHO QUÁ TRÌNH KIỂM ĐỊNH:
    • Các tổ chức, cá nhân:
  • Hồ sơ, tài liệu của áp kế phải đầy đủ.
  • Áp kế cần kiểm định và áp kế chuẩn phải để trong phòng kiểm định một khoảng thời gian
    ít nhất 06 giờ để chúng đạt được nhiệt độ môi trường quy định tại mục 4.2.
  • Cân bằng ni vô (nếu có) và kiểm tra mức chất lỏng ở hệ thống tạo áp suất hoặc áp kế chuẩn, sau đó đẩy hết bọt khí ra khỏi hệ thống tạo áp.
  • Làm sạch đầu nối của áp kế cần kiểm định.
  • Lắp áp kế cần kiểm định vào vị trí làm việc theo phương quy định (ghi trên mặt áp kế cần kiểm định). Độ lệch cho phép so với phương đã quy định là 5’ .
  • Đối với áp kế cần kiểm định không có ký hiệu phương lắp đặt sẽ lắp theo phương thẳng đứng.
    • Đơn vị kiểm định:
  • Kiểm định viên.
  • Các dụng cụ phục vụ công tác kiểm định:
  • Thiết bị tạo áp (Bơm thủy lực hoặc khí nén)
  • Thiết bị tích áp (dùng để lắp áp kế mẫu và áp kế cần hiệu chuẩn, được liên kế với thiết
    bị tạo áp)
  • Áp kế mẫu (Áp kế còn thời hạn hiệu chuẩn)
  • Các đầu nối phug hợp
    13 CÁC BƯỚC KIỂM ĐỊNH
    • Kiểm tra bên ngoài
    • Kiểm tra kỹ thuật
    • Kiểm tra đo lường
    Kiểm tra ít nhất tại 5 điểm như thang đo dưới đây:

13.1 Thang đo tiêu chuẩn
• Xử lý kết quả
Dựa vào tình trạng thực tế của áp kế sau quá trình kiểm tra, nhân viên kiểm định của chúng tôi sẽ đưa ra kết quả đánh giá đạt và không đạt:

  • Thiết bị đạt yêu cầu:
  • Thiết bị sẽ được cấp tem, giấy chứng nhận kiểm định an toàn của đơn vị chúng tôi.
  • Biên bản kiểm định, giấy chứng nhận an toàn và các hồ sơ của hệ thống sẽ được gửi lại
    khách hàng đầy đủ. Chúng tôi cam kết bồi thường nếu làm mất hay thất lạc hồ sơ của
    khách hàng.
  • Thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là 01 năm.
  • Thiết bị không đạt:
  • Thiết bị sẽ không được cấp tem và giấy chứng nhận an toàn.
  • Kiểm định viên sẽ báo cáo trực tiếp với khách hàng,
  • Tiến hành sửa chữa hoặc thay thế bằng thiết bị mới đạt chỉ tiêu an toàn
    • Tuyệt đối không cho sử dụng thiết bị.
  • Chúng tôi sẽ tiến hành kiểm lại thiết bị nếu quý khách hàng đã hoàn thành việc khắc
    phục sự cố.
  1. CHI PHÍ KIỂM ĐỊNH VÀ LIÊN HỆ:
    • CÔNG TY CP KIỂM ĐỊNH AN TOÀN THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ đã được Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cấp phép hoạt động. Với kinh nghiệm hơn 7 năm làm việc, cùng đội ngũ kiểm định viên được đào tạo kỹ lưỡng, có thâm niên cao, chúng tôi sẽ mang đến cho khách hàng dịch vụ kiểm định tốt nhất, an toàn nhất, để khách hàng yên tâm trong các hoạt động sản xuất của mình.
    • Ngoài ra, bên Công Ty chúng tôi còn thực hiện kiểm định các loại vật dụng, thiết bị máy móc khác như:
  • Kiểm định chống sét, đo chống sét, kiểm định hệ thống chống sét
  • Kiểm định pa lăng xích, kiểm định máy khoan.
  • Kiểm định máy khoan, máy tiện, máy éo cọc, máy đóng cọc.
  • Kiểm định máy thủy bình, máy khoan bê tông, máy đầm.
  • Kiểm định máy hàn, trạm trộn bê tông, xe lu, cầu dẫn container
  • Kiểm định bình bơm hơi, bình nén khí, máy bơm công nghiệp
  • Kiểm định hệ thống đường ống dẫn hơi nước, nước nóng, đường ống khí y tế.
  • Đào tạo nghề, cấp chứng chỉ nghề.
  • Huấn luyện an toàn lao động
  • Cung cấp đồ bảo hộ lao động.
    • Để nắm được chi phí kiểm định quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ thông tin có liên quan:
    Công Ty Cổ Phần Kiểm Định An Toàn Thiết Bị Công Nghiệp Thành Phố
    Đ/c: 331/70/103 Phan Huy Ích, Phường 14, Quận Gò Vấp, TP. HCM
    Đt: 028 3831 4194 – Fax: 028 3831 4193
    Website: www.kiemdinhthanhoho.net- Email: Kiemdinhthanhpho.net@.com
    Hotline (24/7): 0938 261 746. Mr. Quan



© 2013 KIỂM ĐỊNH THÀNH PHỐ. NET

0938. 261. 746
Scroll to top