6.Kiểm tra các thông số kỹ thuật trên nhãn mác của nồi hơi, nồi đun nước nóng đối chiếu với hồ sơ lý lịch.
7. Kiểm tra tình trạng của thiết bị an toàn, đo lường và phụ trợ về số lượng, kiểu loại, các thông số kỹ thuật so với thiết kế và tiêu chuẩn quy định.
8. Các loại van lắp trên nồi hơi, nồi đun nước nóng về số lượng, kiểu loại, các thông số kỹ thuật so với thiết kế về tiêu chuẩn quy định.
9. Kiểm tra tình trạng của thiết bị phụ trợ khác kèm theo phục vụ quá trình làm việc của nồi hơi, nồi đun nước nóng.
10. Kiểm tra tình trạng của mối hàn, bề mặt kim loại các bộ phận chịu áp lực của nồi hơi, nồi đun nước nóng. Khi có nghi ngờ yêu cầu cơ sở dùng các biện pháp kiểm tra bổ sung phù hợp để đánh giá chính xác hơn.
11. Tình trạng của lớp bảo ôn cách nhiệt.
12. Kiểm tra các chi tiết ghép nối.
Đánh giá kết quả đạt yêu cầu :
– Đáp ứng các quy định theo Mục 8 của TCVN 7704:2007;
– Đáp ứng các quy định theo Mục 5 của TCVN 7704:2007;
– Không bị các vết nứt, phồng, biến dạng, móp hay bị ăn mòn quá quy định ở các bộ phận chịu áp lực và ở các mối hàn, mối nối bên ngoài nồi hơi.
. Kiểm tra kỹ thuật bên trong:
1. Kiểm tra tình trạng cáu cặn, han gỉ, ăn mòn thành kim loại bên trong của nồi hơi.
2. Kiểm tra tình trạng mối hàn, bề mặt kim loại các bộ phận chịu áp lực của nồi hơi. Khi có nghi ngờ thi yêu cầu cơ sở dùng các biện pháp kiểm tra bổ sung phù hợp để đánh giá chính xác hơn.
3. Đối với những vị trí không thể tiến hành kiểm tra bên trong khi kiểm định thì việc kiểm tra tình trạng kỹ thuật phải được thực hiện theo tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo.Trong tài liệu cần ghi rõ về hạng mục, trình tự kiểm tra và phương pháp.
4. Khi không có khả năng kiểm tra bên trong do đặc điểm kết cấu của nồi hơi, cho phép thay thế việc kiểm tra bên trong bằng thử thủy lực với áp suất thử quy định và kiểm tra những bộ phận có thể khám xét được.
5. Khi nghi ngờ về tình trạng kỹ thuật các bộ phận chịu áp lực của nồi hơi, người sử dụng cần tháo gỡ một phần hoặc toàn bộ lớp cách nhiệt, tháo gỡ một số ống lửa và cắt một số đoạn ống nước để kiểm tra.
6. Khi phát hiện có những khuyết tật làm giảm độ bền thành chịu áp lực (thành bị mỏng, các mối nối bị mòn) cần giảm thông số làm việc của nồi hơi. Việc giảm thông số phải dựa trên cơ sở tính lại sức bền theo các số liệu thực tế của nồi hơi.
Đánh giá kết quả đạt yêu cầu khi:
– Đáp ứng các quy định theo Mục 5 của TCVN 7704:2007;
– Không có các vết nứt, phồng, móp, biến dạng, bị ăn mòn quá quy định ở các bộ phận chịu áp lực và ở các mối hàn, mối nối bên trong thiết bị.
Kiểm tra kỹ thuật, thử nghiệm :
1. Nồi hơi, nồi đun nước nóng được miễn thử bền khi kiểm định lần đầu nếu thời gian thử xuất xưởng không quá 24 tháng, được bảo quản tốt, trong quá trình vận chuyển và lắp đặt không bị va đập, biến dạng. Biên bản kiểm định cần phải ghi rõ lý do và đính kèm theo biên bản nghiệm thử thủy lực xuất xưởng của cơ sở chế tạo, biên bản nghiệm thu lắp đặt.
2. Khi kiểm tra cần có những biện pháp cách ly để đảm bảo các thiết bị bảo vệ tự động, đo lường không bị phá hủy ở áp suất íhử. Trong trường hợp không đảm bảo được cần phải tháo các thiết bị .
. Thử bền:
Thời hạn thử bền nồi hơi, nồi đun nước nóng không quá 6 năm một lần, trong trường hợp kiểm định bất thường theo mục 11.2.5 : TCVN7704:2007 thỉ phải tiến hành thử bền với các yêu cầu sau:
– Môi chất thử là nước. Nhiệt độ môi chất thử là dưới 50°c và không thấp hơn nhiệt độ môi trường xung quanh quá 5°c
– Áp suất thử và thời gian duy trì áp suất thử
* Trình tự thử bền của nồi hơi:
1. Nạp môi chất thử: Nạp đầy nước vào nồi hơi, (lưu ý việc xả khí).
2. Tăng áp suất lên áp suất thử (lưu ý phải tiến hành từ từ để tránh hiện tượng dãn nở đột ngột làm hỏng nồi hơi, nồi đun nước nóng, nghiêm cấm dùng búa gõ khi ở áp suất thử). Theo dõi, để phát hiện các hiện tượng bất thường trong quá trình thử.
3. Duy trì áp suất thử theo quy định.
4. Giảm áp suất từ từ về áp suất làm việc, giữ nguyên áp suất này trong suốt quá trình kiểm tra. Và giảm áp suất về (0); khắc phục các tồn tại (nếu có) và kiểm tra lại kết quả đã khắc phục .
Đánh giá Kết quả thử bền được coi là đạt yêu cầu khi:
– Không có hiện tượng bị nứt, rạn;
– Không có bụi nước, hạt nước chảy qua các mối núc, mối nối ren, bích, van;
– Không có hiện tượng bị mồ hôi, đọng sương trên các mối hàn;
– Không có hiện tượng bị biến dạng;
– Nếu có hiện tượng rỉ nước qua các van, bích nối, ren nối với phụ kiện mà áp suất thử không bị giảm quá 3% trong thời gian duy trì áp suất thử thì coi như đã đạt yêu cầu.
Kiểm tra vận hành.
1. Kiểm tra các điều kiện để có thể đưa nồi hơi vào vận hành.
2. Kiểm tra tình trạng làm việc của nồi hơi, các phụ kiện kèm theo; thời hạn kiểm định, hiệu chuẩn và sự làm việc của các thiết bị đo lường, bảo vệ.
3. Khi nồi hơi làm việc ổn định, tiến hành nâng áp suất để kiểm tra và hiệu chỉnh áp suất làm việc của van an toàn, thực hiện niêm chì van an toàn.
4. Áp suất đặt của van an toàn không vượt được quá 1,1 lần áp suất làm việc cao nhất cho phép của nồi hơi.
Đánh giá kết quả đạt yêu cầu khi nồi hơi các thiết bị phụ trợ và các thiết bị đo lường bảo vệ làm việc bình thường, các thông số làm việc ổn định.
Tiến hành sử lý kết quả kiểm định
– Lập biên bản kiểm định với đầy đủ nội dung theo mẫu quy định tại phụ lục 02 ban hành kèm theo quy trình.
– Thông qua biên bản kiểm định:
Thành phần tham gia thông qua biên bản kiểm định bắt buộc tối thiểu gồm có các thành viên sau:
– Đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền;
– Người được tham gia và chứng kiến kiểm định;
– chuyên viên kiểm định thực hiện việc kiểm định.
Khi biên bản được thông qua, chuyên viên kiểm định, người tham gia chứng kiến kiểm định, đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền cùng ký và đóng dấu (nếu có) vào biên bản. Biên bản kiểm định được lập thành hai (02) bản, mỗi bên lưu giữ 01 bản.
– Ghi tóm tắt kết quả kiểm định vào lý lịch của nồi hơi.
– Dán tem kiểm định khi thiết bị đạt yêu cầu.Tem được dán ở vị trí dễ nhìn.
Chứng nhận kết quả kiểm định:
– Khi nồi hơi, nồi đun nước nóng được kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, tổ chức kiểm định cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm định cho nồi hơi, nồi đun nước nóng trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông qua biên bản kiểm định tại cơ sở.
– Khi nồi hơi, nồi đun nước nóng được kiểm định không đạt các yêu cầu thì chỉ thực hiện các bước(Lập biên bản kiểm định với đầy đủ nội dung theo mẫu quy định tại phụ lục 02 ban hành kèm theo quy trình.Thông qua biên bản kiểm định) và chỉ cấp cho cơ sở biên bản kiểm định, trong đó phải ghi rõ lý do nồi không đạt yêu cầu kiểm định, kiến nghị cơ sở khắc phục và thời hạn thực hiện các kiến nghị trên; đồng thời gửi biên bản kiểm định và thông báo bằng văn bản về cơ quan quản lí nhà nước về lao động địa phương nơi lắp đặt, sử dụng nồi hơi.
THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH
+ Thời hạn kiểm định theo định kỳ là 02 năm. Đối với nồi hơi đã sử dụng trên 12 năm thì thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là 01 năm.
+ Do nhà chế tạo quy định hoặc cơ sở yêu cầu thời hạn kiểm định ngắn hơn thì thực hiện theo quy định của nhà chế tạo và yêu cầu của cơ sở.
+ Khi rút ngắn thời hạn kiểm định, kiểm định viên phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định và có sự thống nhất của cơ sở sử dụng.
+ Khi thời hạn kiểm định được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì thực hiện theo quy định của quy chuẩn đó.
+ kiểm định bất thường: Theo quy định tại 11. 2.5 TCVN 7704:2007.