kiểm định pa lăng xích
kiểm định pa lăng xích
Khái niệm pa lăng xích
Palang xích có thể hiểu một cách đơn thuần chỉ là 1 hệ thống ròng rọc để giúp cho việc nâng hạ,di chuyển các thiết bị có trọng lượng nặng của người lao động trở lên đơn giản và nhẹ nhàng hơn.
Phân loại pa lăng xích
Pa lăng xích gồm có 3 loại : Pa lăng cáp điện, Pa Lăng xích kéo tay,Pa Lăng xích điện
Pa lăng cáp điện: Là loại palang được dùng nhiều nhất bây giờ. Dùng động cơ điện và hộp giảm tốc để cuốn nhả cáp trên tăng chuẩn hệ thống puly và móc cẩu. Palang cáp điện rất đa dạng và kiểu dáng khác biệt như:palang dầm dơn,palang dầm đôi, palang treo nhất định và palang phòng nổ.
Pa Lăng xích kéo tay : Là loại palang xích được kéo bằng những sợi xích nhỏ ở đầu vào thông qua hệ thống puly truyền lực để tăng lực kéo ở đầu ra.
Pa Lăng xích điện: là loại palang cuốn nhả bằng xích phê duyệt hệ thống truyền lực bằng động cơ điện và hộp giảm tốc, puly dạng bánh xích có công năng kẹp chặt sợi xích theo 1 chiều nhất định cuốn và nhả xích vào 1 túi đựng xích.
Palang lang xích điện gồm có loại nhất định và loại có con chạy chuyển động với vận tốc nâng hạ và tần suất làm việc chậm hơn so với palang cáp.
Ngoài ra có 1 số loại palang chuyên dùng thường được dùng trong những điều kiện làm việc hà khắc như palang thủy lực, palang khí nén, pa lăng cáp và pa lăng lắc tay…
Cấu tạo pa lăng xích
– Xích tải.
– Phanh tự động có bề mặt ma sát không tách rời.
– Đĩa xích kéo.
– Bánh vít.
– Móc treo pa lăng.
– Đĩa xích dẫn động.
– Trục vít.
– Xích dẫn vô tận.
– Móc treo vật.
Nguyên lý hoạt động pa lăng xích
Dẫn động làm quay đĩa xích và trục vít khi kéo xích đến vô tận, bánh vít đĩa xích được dẫn động qua bộ truyền trục vít. Vật sẽ được kéo lên trong trường hợp đĩa xích được dẫn động quay theo kiểu ngược chiều kim đồng hồ, ngược lại vật được hạ xuống nếu dẫn động xích đĩa và quay theo chiều ngược lại.
Tự động hãm giũ vật trên cao với bánh vít trong pa lăng, để tăng tính an toàn pa lăng xích được thiết kế có phanh tự động với bề mặt ma sát không tách rời.
Tiêu chuẩn an toàn pa lăng xích
– TCVN 4244:2005, Thiết bị nâng thiết kế, chế tạo và kiểm tra kỹ thuật;
– TCVN 5206:1990, Máy nâng hạ – Yêu cầu an toàn đối với đối trọng và ổn trọng;
– TCVN 5207:1990, Máy nâng hạ – Yêu cầu an toàn chung;
– TCVN 5209:1990, Máy nâng hạ – Yêu cầu an toàn đối với thiết bị điện;
– TCVN 5179:90, Máy nâng hạ – Yêu cầu thử thuỷ lực về an toàn;
– TCVN 9358 : 2012 Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp – Yêu cầu chung;
– TCXDVN 9385:2012 Chống sét cho công trình xây dựng – Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống;
– QCVN 7: 2012/BLĐTBXH, Quy chuẩn Quốc gia về an toàn lao động đối với thiết bị nâng
Trong trường hợp các tiêu chuẩn an toàn nêu trên có bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới nhất.
Việc kiểm định các chỉ tiêu về kỹ thuật an toàn của thiết bị nâng kiểu cầu có thể theo tiêu chuẩn khác khi có đề nghị của cơ sở sử dụng và cơ sở chế tạo. Điều kiện tiêu chuẩn đó phải có các chỉ tiêu kỹ thuật về an toàn bằng hoặc cao hơn so với các chỉ tiêu quy định trong các tiêu chuẩn an toàn quốc gia.
Vì sao phải kiểm định pa lăng xích
Pa lăng xích là 1 hệ thống ròng rọc dùng để nâng hạ, di chuyển những thiết bị có trọng lượng nặng để phục vụ trong nhà xưởng, công trường xây dựng nhà cao tầng, cầu đường cần được quản lý nghiêm ngặt, chặt chẽ về an toàn thiết bị.
Kiểm định pa lăng xích là gì
Là hoạt động đánh giá tình trạng hoạt động an toàn của pa lăng xích theo các quy chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn sau khi lắp đặt và trước khi đưa vào hoạt động lần đầu, kiểm định định kỳ và kiểm định bất thường.
CÁC BƯỚC KIỂM ĐỊNH
Khi kiểm định kỹ thuật an toàn thiết bị nâng kiểu cầu cần phải lần lượt tiến hành theo các bước sau:
– Kiểm tra hồ sơ và lý lịch của thiết bị;
– Kiểm tra bên ngoài;
– Kiểm tra kỹ thuật và Thử không tải;
– Các chế độ thử tải và Phương pháp thử;
– Xử lý kết quả kiểm định.
Lưu ý: Các bước kiểm tra tiếp theo chỉ được tiến hành tiếp khi kết quả kiểm tra ở bước trước đó đạt yêu cầu. Tất cả các kết quả kiểm tra của từng bước cần được ghi chép đầy đủ vào bản ghi chép hiện trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 và được lưu lại đầy đủ tại tổ chức kiểm định.
THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ PHỤC VỤ KIỂM ĐỊNH
Các thiết bị và dụng cụ phục vụ kiểm định thiết bị nâng kiểu cầu phải phù hợp và phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định, bao gồm:
– Thiết bị dùng đo tải trọng thử (lực kế);
– Các dụng cụ, thiết bị đo lường cơ khí: đo dộ dài, đo đường kính và đo khe hở…;
– Thiết bị dùng đo vận tốc dài và vận tốc vòng;
– Thiết bị đo điện trở cách điện;
– Thiết bị đo điện trở tiếp đất;
– Các thiết bị đo kiểm chuyên dùng khác (nếu cần): máy trắc đạc quang học (thủy bình, kinh vỹ), thiết bị xác định khuyết tật cáp, thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn.
ĐIỀU KIỆN KIỂM ĐỊNH
Khi tiến hành kiểm định cần phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
1. Thiết bị phải ở trạng thái sẵn sàng để đưa vào kiểm định.
2. Hồ sơ, tài liệu của thiết bị phải đầy đủ.
3. Các yếu tố môi trường và thời tiết đủ điều kiện không làm ảnh hưởng tới kết quả kiểm định.
4. Các điều kiện về an toàn vệ sinh lao động phải đáp ứng để vận hành các thiết bị.
CHUẨN BỊ KIỂM ĐỊNH
1. Trước khi tiến hành kiểm định thiết bị nâng kiểu cầu, thì tổ chức kiểm định và cơ sở phải phối hợp, thống nhất kế hoạch kiểm định, chuẩn bị các điều kiện để phục vụ kiểm định và cử người tham gia, chứng kiến kiểm định.
-. Kiểm tra hồ sơ và lý lịch thiết bị:
Căn cứ vào hình thức kiểm định để kiểm tra và xem xét các hồ sơ sau:
2 Khi kiểm định lần đầu:
– Lý lịch và hồ sơ của thiết bị nâng kiểu cầu lưu ý xem xét các tài liệu sau (Theo QCVN 7:2012/BLĐTBXH):
+ Tính toán sức bền của các bộ phận chịu lực (nếu có);
+ Bản vẽ chế tạo được ghi đủ các kích thước chính;
+ Hướng dẫn vận hành và bảo dưỡng sửa chữa.
– Hồ sơ xuất xưởng của các thiết bị nâng kiểu cầu:
+ Các chứng chỉ về kim loại chế tạo và kim loại hàn (Theo 3.1.2TCVN 4244 : 2005);
+ Kết quả kiểm tra chất lượng của mối hàn (Theo 3.3.4 TCVN 4244: 2005);
+ Biên bản nghiệm thử xuất xưởng.
– Tất cả các báo cáo kết quả, biên bản kiểm tra tiếp đất, chống sét, điện trở cách điện động cơ và thiết bị bảo vệ (nếu có);
– Hồ sơ lắp đặt;
– Giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức được chỉ định và cấp theo quy định.
3 Kiểm định định kỳ:
– Lý lịch, biên bản kiểm định, phiếu kết quả kiểm định của lần trước;
– Hồ sơ về quản lý sử dụng, vận hành và bảo dưỡng; biên bản thanh tra, kiểm tra (nếu có).
4 Khi kiểm định bất thường:
– Trường hợp cải tạo hoặc sửa chữa: hồ sơ thiết kế cải tạo và sửa chữa, biên bản nghiệm thu sau cải tạo và sửa chữa;
– Trường hợp thay đổi vị trí lắp đặt: cần xem xét và bổ sung hồ sơ lắp đặt;
– Biên bản kiểm tra của các cơ quan chức năng (nếu có).
Đánh giá: Kết quả hồ sơ đạt yêu cầu khi đầy đủ và đáp ứng các quy định của QCVN 7:2012/BLĐTBXH. Nếu hông đảm bảo, cơ sở phải có biện pháp khắc phục bổ sung.
+ Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện kiểm định phù hợp để phục vụ trong quá trình kiểm định.
+ Xây dựng, thống nhất thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn với cơ sở trước khi kiểm định. Trang bị đầy đủ dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân và đảm bảo an toàn trong quá trình kiểm định.
TIẾN HÀNH KIỂM ĐỊNH
Khi tiến hành kiểm định cần phải thực hiện theo trình tự sau:
1. Kiểm tra bên ngoài:
– Kiểm tra vị trí lắp đặt thiết bị, hệ thống điện, bảng hướng dẫn nội quy sử dụng, hàng rào bảo vệ, mặt bằng, khoảng cách và các biện pháp an toàn, các chướng ngại vật cần lưu ý trong suốt quá trình tiến hành kiểm định; sự phù hợp của các bộ phận, chi tiết và thông số kỹ thuật của thiết bị so với hồ sơ, lý lịch.
– Xem xét lần lượt và toàn bộ các cơ cấu, bộ phận của thiết bị nâng, đặc biệt chú trọng đến tình trạng các bộ phận và chi tiết sau:
– Kết cấu kim loại của thiết bị nâng, các mối hàn, mối ghép đinh tán (nếu có), mối ghép bulông của kết cấu kim loại, buồng điều khiển, thang, sàn và che chắn;
– Móc và các chi tiết của ổ móc (Phụ lục 13A,13B,13C TCVN 4244: 2005);
– Cáp và các bộ phận cố định cáp (Đáp ứng yêu cầu của nhà chế tạo hoặc tham khảo Phụ lục 18C, 21 TCVN 4244 : 2005);
– Puly, trục và các chi tiết cố định trục ròng rọc (Phụ lục 19A, 20A, 20B TCVN 4244 : 2005);
– Đường ray (Phụ lục 5 TCVN 4244 : 2005);
– Các thiết bị an toàn (hạn chế chiều cao nâng, hạ; hạn chế di chuyển xe con, máy trục);
– Kiểm tra điện trở nối đất không được quá 4,0Ω , điện trở cách điện của động cơ điện không dưới 0,5 MΩ (điện áp thử 500V);
– Các phanh phải kiểm tra theo quy định tại mục 1.5.3.3 TCVN 4244:2005.
Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi thiết bị được lắp đặt theo đúng hồ sơ kỹ thuật, không phát hiện các hư hỏng, khuyết tật thiết bị và đáp ứng các yêu cầu của mục 8.1.
2. Kiểm tra kỹ thuật vàThử không tải:
– Tiến hành thử không tải các cơ cấu và thiết bị, bao gồm: tất cả các cơ cấu và trang bị điện, các thiết bị an toàn, phanh, hãm và các thiết bị điều khiển, chiếu sáng, tín hiệu, âm hiệu;
– Các phép thử trên được thực hiện không ít hơn 03 (ba) lần.
Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi các cơ cấu và thiết bị an toàn của thiết bị khi thử hoạt động đúng thông số và tính năng thiết kế.
3. Các chế độ thử tải và Phương pháp thử:
+. Thử tải tĩnh:
– Thử tải tĩnh thiết bị nâng dạng cầu phải tiến hành với tải thử 125% (mục 4.3.2 – TCVN 4244 : 2005) trọng tải thiết kế hoặc trọng tải do đơn vị sử dụng yêu cầu (trọng tải do đơn vị sử dụng yêu cầu phải nhỏ hơn tải trọng thiết kế) và phải phù hợp với chất lượng thực tế của thiết bị;
– Thử tải tĩnh thiết bị nâng dạng cầu được thực hiện theo mục 4.3.2- TCVN 4244: 2005.
Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi trong 10 (mười) phút treo tải, tải không trôi, sau khi hạ tải xuống, các cơ cấu và bộ phận của thiết bị không có vết nứt, không có biến dạng dư hoặc các hư hỏng khác (mục 4.3.2- TCVN 4244 : 2005).
+. Thử tải động:
– Thử tải động thiết bị nâng phải tiến hành với tải thử 110% trọng tải thiết kế hoặc trọng tải do đơn vị sử dụng đề nghị (mục 4.3.2- TCVN 4244: 2005), tiến hành nâng và hạ tải đó ba lần và phải kiểm tra hoạt động của tất cả các cơ cấu khác ứng với tải đó;
– Thử tải động thiết bị nâng căn cứ vào loại thiết bị và được thực hiện theo các mục 4.3.2- TCVN 4244:2005.
Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi các cơ cấu và bộ phận của thiết bị hoạt động đúng tính năng thiết kế và các yêu cầu của các Tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn hiện hành, không có vết nứt, không có biến dạng hoặc các hư hỏng khác.
– Đối với thiết bị nâng hoạt động trong môi trường đặc biệt:
– Những thiết bị nâng chỉ dùng để nâng hạ tải (nâng cửa ống thủy lợi, cửa ống thủy điện) thì:
– Thử tải tĩnh ;
– Có thể thử tải động với tải trọng bằng 110% trọng tải thiết kế hoặc trọng tải do đơn vị sử dụng đề nghị (mục 4.3.2- TCVN 4244: 2005) khi không di chuyển thiết bị và xe con. Tiến hành nâng và hạ tải đó ba lần và phải kiểm tra hoạt động của các cơ cấu nâng, hạ ứng với tải đó.
Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi các cơ cấu và bộ phận của thiết bị hoạt động đúng tính năng thiết kế và các yêu cầu của các Tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn hiện hành, không có vết nứt, không có biến dạng dư hoặc các hư hỏng khác.
– Khi thử tải tĩnh và thử tải động những cầu trục phục vụ các nhà máy nhiệt điện, thủy điện, trạm thủy lợi cho phép sử dụng thiết bị chuyên dùng để tạo tải trọng thử mà không cần dùng tải (thông thường dùng các xy lanh – pít tông thủy lực để tạo tải trọng thử).
Trường hợp này cơ sở sử dụng hoặc nhà cung cấp, lắp đặt thiết bị phải lập quy trình vận hành thiết bị tạo tải trọng thử và phải được xác nhận giữa các bên liên quan. Tất cả các thiết bị đo lường, bảo vệ liên động và an toàn của thiết bị tạo tải trọng thử phải được kiểm tra theo đúng quy định.
– Thử tải tĩnh ;
– Thử tải động với tải thử 110% trọng tải thiết kế hoặc trọng tải do đơn vị sử dụng đề nghị phải được tiến hành không ít hơn 01(một) vòng quanh tang. Tiến hành nâng và hạ tải đó ba lần và phải kiểm tra hoạt động của các cơ cấu nâng, hạ ứng với tải đó.
Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi các cơ cấu và bộ phận của thiết bị hoạt động đúng tính năng thiết kế và các yêu cầu của các Tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn hiện hành, không có vết nứt, không có biến dạng dư hoặc các hư hỏng khác.
XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH
_ Lập biên bản kiểm định với đầy đủ các nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo quy trình này.
_ Thông qua biên bản kiểm định:
Thành phần tham gia thông qua biên bản kiểm định bắt buộc tối thiểu phải có các thành viên sau đây:
– Đại diện của cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền;
– Người được cử tham gia, chứng kiến kiểm định;
– Kiểm định viên thực hiện kiểm định.
Khi biên bản được thông qua, kiểm định viên và người tham gia chứng kiến kiểm định, đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền cùng ký và đóng dấu (nếu có) vào biên bản. Biên bản kiểm định được lập thành hai bản, mỗi bên lưu giữ 01 bản.
_ Ghi tóm tắt kết quả kiểm định vào lý lịch của thiết bị nâng kiểu cầu (ghi rõ họ tên kiểm định viên, ngày tháng năm kiểm định).
_Dán tem kiểm định: Khi kết quả kiểm định thiết bị nâng kiểu cầu đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, kiểm định viên dán tem kiểm định cho thiết bị. Tem kiểm định được dán ở vị trí dễ quan sát nhất.
_ Cấp giấy Chứng nhận và kết quả kiểm định:
+ Khi thiết bị nâng kiểu cầu có kết quả kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, tổ chức kiểm định cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm định cho thiết bị nâng kiểu cầu trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông qua biên bản kiểm định tại cơ sở.
+ Khi thiết bị nâng kiểu cầu có kết quả kiểm định không đạt các yêu cầu thì chỉ thực hiện các bước nêu tại mục 9.1, 9.2 và chỉ cấp cho cơ sở biên bản kiểm định, trong đó phải ghi rõ lý do thiết bị nâng kiểu cầu không đạt yêu cầu kiểm định, cần kiến nghị cơ sở khắc phục và thời hạn thực hiện các kiến nghị đó; đồng thời gửi biên bản kiểm định và thông báo về cơ quan quản lí nhà nước về lao động địa phương nơi lắp đặt, sử dụng thiết bị nâng kiểu cầu.
THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH
– Thời hạn kiểm định định kỳ 03 năm. Đối với thiết bị nâng kiểu cầu có thời hạn sử dụng trên 12 năm thì thời hạn kiểm định định kỳ là 01 năm.
– Trường hợp nhà chế tạo quy định hoặc cơ sở yêu cầu thời hạn kiểm định rút ngắn hơn thì thực hiện theo quy định của nhà chế tạo hoặc yêu cầu của cơ sở.
– Khi rút ngắn thời hạn kiểm định thì kiểm định viên phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định.
– Khi thời hạn kiểm định được quy định trong các Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia thì phải thực hiện theo quy định của Quy chuẩn đó.
Kiểm định pa lăng xích giá bao nhiêu
Giá, phí kiểm định PA LĂNG XÍCH được nhà nước quy định cụ thể cho từng loại pa lăng xích , tuỳ thuộc vào chủng loại pa lăng xích và công suất làm việc , ngoài ra tuỳ vào khoảng cách xa gần mà có thêm phần phí dịch vụ, công tác phí. Để biết giá kiểm định pa lăng xích Quý khách có thể liên hệ với chúng tôi để được tư vấn giảm giá thấp nhất có thể.
Công ty cổ phần kiểm định an toàn thiết bị công nghiệp thành phố chuyên kiểm định pa lăng xích, pa lăng xích điện,m pa lăng xích kéo tay, pa lăng cáp điện.
Ngoài ra chúng tôi kiểm định rất nhiều loại máy móc thiết bị khác như thiết bị áp lực, thiết bị trong xây dựng( nồi hơi, bình chịu áp lực, máy nén khí, thang máy, thang cuốn, tời nâng, vận thăng, cẩu tháp, cần trục tự hành, xe nâng người, xe nâng hàng, gondola, xe ủi, xe xúc, xe đào, hệ thống lạnh, giàn giáo, cầu trục, máy khoan máy cắt, máy mài, máy hàn, máy tiện, máy phay, máy phát điện, trạm điện, máy biến áp, máy bơm bê tông.
Công ty chúng tôi có chức năng kiểm định được Bộ Lao động Thương binh Xã hội cấp phép. Có đội ngũ chuyên viên, kiểm định viên trình độ cao. Dày dạn kinh nghiệm Đảm bảo đáp ứng các nhu cầu công việc của quý khách.
LIÊN HỆ:
CÔNG TY CỔ PHẦN KIỂM ĐỊNH AN TOÀN THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ
Địa chỉ: 331/70/103 Phan Huy Ích, P14,Quận Gò vấp, TP HCM.
số điện thoại: 028 3831 4193 028 3831 4194
email: kiemdinhthanhpho.net@gmail.com
website: www.kiemdinhthanhpho.net