Kiểm Định Nồi Hơi Ghi Tĩnh Reviewed by Momizat on . 1.Giới Thiệu Thiết Bị Nồi Hơi Ghi Tĩnh Lò hơi ghi tĩnh (hay còn gọi là Nồi hơi ghi tĩnh) một trong những loại nồi hơi công nghiệp được sử dụng phổ biến trong th 1.Giới Thiệu Thiết Bị Nồi Hơi Ghi Tĩnh Lò hơi ghi tĩnh (hay còn gọi là Nồi hơi ghi tĩnh) một trong những loại nồi hơi công nghiệp được sử dụng phổ biến trong th Rating: 0
You Are Here: Home » KIỂM ĐỊNH AN TOÀN » KIỂM ĐỊNH THIẾT BỊ ÁP LỰC » Kiểm Định Nồi Hơi Ghi Tĩnh

Kiểm Định Nồi Hơi Ghi Tĩnh



1.Giới Thiệu Thiết Bị Nồi Hơi Ghi Tĩnh

Lò hơi ghi tĩnh (hay còn gọi là Nồi hơi ghi tĩnh) một trong những loại nồi hơi công nghiệp được sử dụng phổ biến trong thời gian hiện nay. Nhiên liệu chính của lò hơi ghi tĩnh đó chính là than cục, tuy nhiên một số lò hơi ghi tĩnh tân tiến có thể sử dụng các nhiên liệu tái chế như: vỏ hạt điều, củi, mạt cưa, gỗ viên, trấu viên, ….

Nồi hơi ghi tĩnh

Tên gọi của lò hơi ghi tĩnh xuất phát từ chính cấu tạo của chúng, Lò hơi cấu tạo thành phần cần phải có một số linh phụ kiện đi kèm để gia tăng chất lượng cũng như hiệu quả của công việc trong đó mặt ghi là bộ phận không thể thiếu. Với lò hơi ghi tĩnh thì mặt ghi có diện tích lớn, thường có cấu tạo thanh chắc chắn và nền bỉ theo thời gian hoạt động của lò hơi.

Công suất của lò hơi ghi tĩnh giao động tùy thuộc vào điều kiện môi trường làm việc, trung bình công suất của lò hơi ghi tĩnh có thể đạt được 10-15 tấn/giờ, hiệu suất nồi hơi ghi tĩnh có thể đạt 80%.

Về cấu tạo, lò hơi ghi tĩnh được cấu tạo gồm hai loại: loại tổ hợp ống nước và ống lửa công suất từ 1-4 tấn/giờ, loại ống nước công suất từ 6-10 tấn/giờ. Lò hơi 3 pass được thiết kế  tuần hoàn tự nhiên

Lò hơi ghi tĩnh được trang bị hệ thống thu hồi nhiệt nước và gia nhiệt gió nóng, làm gia tăng công suất sử dụng của lò hơi, hạn chế nhiệt cũng như hơi rò rỉ ra môi trường bên ngoài. Một số lò hơi ghi tĩnh còn trang bị thêm hệ thống lọc bụi như: cyclonđa cấp và hệ thống phun nước.Hiện nay lò hơi ghi tĩnh có thể vận hành tự động hay vận hành theo kiểu cấp liệu bán thủ công

Đặc điểm nỗi bật của nồi hơi ghi tĩnh :

– Lò hơi có thể sử dụng nhiều loại nhiên liệu. Tuy nhiên, nhiên liệu trong loại lò hơi ghi tĩnh cháy trên mặt cố định và nhiên liệu khó được hòa trộn đều  Và đây cũng chính là nhược điểm của loại nồi này.

– Công suất nồi hơi ghi tĩnh đa dạng: Loại nồi hơi ghi tĩnh được vận hành theo cách thủ công. Chính vì vậy nó đặc biệt phù hợp và hiệu quả nhất đối với các dạng công suất dưới 12 tấn/giờ. Đồng thời, áp suất dưới 15 bar sẽ là mức tối ưu nhất

– Cấu tạo thiết kế được tối ưu hóa : các kết cấu ống nước, ống lửa… theo tiêu chuẩn TCVN 7704-2007. Còn phần thân trụ được đặt nằm và tuần hoàn tự nhiên. Thiết kế này sẽ giúp tận dụng tối đa các ưu điểm của nồi hơi. Quá trình truyền nhiệt sẽ được diễn ra nhanh chóng và tối ưu hơn từ bức xạ, đối lưu tới dẫn nhiệt. Ngoài ra, nồi hơi ghi tĩnh lập trình bằng PLC để bảo vệ thiết bị. Người sử dụng có thể vận hành tự động trong khâu bảo vệ và nhập thông số trên màn hình cảm ứng song song đó vẫn có thể điều khiển bằng các nút ấn ở trên bề mặt.

Phân loại lò hơi ghi tĩnh:

Đa dạng chủng loại nồi hơi ghi tĩnh

Phân loại theo nhiên liệu đốt: Lò hơi ghi tĩnh đa nhiên liệu, được chia làm 2 loại chính:

+ Lò hơi ghi tĩnh đốt than

+ Lò hơi ghi tĩnh đốt biomass: củi cây, củi trấu, củi ép từ mùn cưa,…

Phân loại theo cách bố trí hệ thống trao đổi nhiệt:

+ Lò hơi ghi tĩnh ống nước (lò hơi ghi tĩnh 2 ba long)

+ Lò hơi ghi tĩnh ống nước, ống lửa (lò hơi ghi tĩnh nằm ngang 1 ba long, pass 1 và pass 2 là ống lửa)

+ Lò hơi ghi tĩnh ống nước, ống lò, ống lửa (lò hơi ghi tĩnh nằm ngang 1 ba long, pass 1 là ống lò, pass 2 là ống lửa.

Cấu tạo cơ bản và nguyên lí hoạt động của nồi hơi ghi tĩnh:

 – Buồng đốt

 – Hệ thống sinh hơi

 – Bộ sấy không khí

 – Hệ thống xử lý bụi, khí thải

 – Hệ thống gió và khói

♦ Nguyên lý: nhiên liệu được đưa qua cửa lò vào ghi bằng phương pháp thủ công, nhiên liệu mới đưa vào nằm trên lớp nhiên liệu cũ đang cháy. Không khí cung cấp cho quá trình cháy được thổi từ gầm ghi lên qua lớp tro xỉ, được gia nhiệt tới một nhiệt độ nhất định, đồng thời có tác dụng làm cho một ít cốc chưa cháy hết trong xỉ tiếp tục cháy hết.Nhiệt từ lớp nhiên liệu cháy được truyền tới nước qua các tường nước được bố trí xung quanh buồng đốt, đỉnh buồng đốt và dàn ống trao đổi nhiệt đối lưu rồi thoát ra khỏi lò.Sau khi thực hiện quá trình trao đổi nhiệt đối lưu ở phần đuôi lò, khói được đưa vào bộ thu hồi năng lượng, tận dụng lại nguồn nhiệt từ khói thải gia nhiệt cho không khí cấp vào lò. Bộ lọc bụi được bố trí đặt ở trước quạt hút, tách những hạt tro bay ra khỏi dòng khói, trước khi khói được quạt hút thải ra ngoài ống khói.

Cần chú ý khi sử dụng nồi hơi ghi tĩnh

– Lò phải ngừng vận hành ngay để sửa chữa đột xuất nếu có hiện tượng hư hỏng các bộ phận chịu áp lực của lò hơi gây nguy cơ tai nạn nghiêm trọng.

 – Hết hạn kiểm định lò hơi (giấy chứng nhận kỹ thuật an toàn lao động do các tổ chức nhà nước cấp) phải ngừng vận hành lò để tiến hành kiểm định,  kiểm tra, sửa chữa để sử dụng tiếp tục.

 – Việc sửa chữa vừa và lớn lò hơi phải do các cá nhân và đơn vị được pháp lý nhà nước công nhận và phải tuân thủ theo đúng quy phạm kỹ thuật an toàn lò hơi hiện hành.

 – Khi gặp các sự cố không khắc phục được thì đề nghị liên hệ với nhà cung cấp lò hơi.

 – Mọi sự cố và khắc phục sự cố phải ghi vào nhật kí vận hành.

 – Việc thay đổi kết cấu và nguyên lý làm việc của lò hơi phải được nhà cung cấp lò hơi chấp thuận. Nếu cơ sở sử dụng tự ý thay đổi thì mọi trách nhiệm thuộc về cơ sở đó.

2. Quá trình kiểm định an toàn nồi hơi ghi tĩnh

Kiểm định nồi hơi ghi tĩnh  là quá trình đánh giá sự phù hợp tình trạng kỹ thuật của thiết bị với các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành nhằm đảm bảo an toàn khi sử dụng thiết bị. Toàn bộ quá trình kiểm định lò hơi được thực hiện tại nơi sử dụng.

Những lợi ích kiểm định an toàn:

– Đảm bảo an toàn cho người vận hành lò hơi

– Tăng năng suất lao động do thời gian làm việc của thiết bị không bị gián đoạn

– Giảm các chi phí bồi thường do tai nạn lao động gây ra

– Là bằng chứng pháp lý cần thiết.

– Tuân thủ các quy định của pháp luật.

Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng trong kiểm định nồi hơi, lò hơi

– QCVN 01:2008/BLĐTBXH

– QTKĐ 01:2016/BLĐTBXH

– TCVN 7704: 2007

– TCVN 6413:1998 (ISO 5730:1992)

– TCVN 6008:2010

Quá trình kiểm định an toàn lò hơi được thực hiện qua các bước cơ bản sau:

Bước 1: Kiểm tra hồ sơ kỹ thuật, nhật ký vận hành, bảo trì và sửa chữa

Bước 2: Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài, bên trong nồi hơi

– Xem xét các khuyết tật ăn mòn trên bề mặt kim loại, các biến dạng hình học do biến đổi nhiệt hoặc cơ khí.

– Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của lớp bọc bảo ôn, cách nhiệt

– Kiểm tra hệ thống nước cấp, thoát nước của nồi hơi. Hệ thống khói thải

– Kiểm tra khuyết tật trên kim loại cơ bản và mối hàn bằng phương pháp không phá hủy (NDT)

Bước 3: Thử nghiệm áp suất

Bước 4: Kiểm tra các cơ cấu an toàn, thiết bị bảo vệ, đo kiểm

– Kiểm định van an toàn

– Áp kế

– Thiết bị đo mức

– Rơ le nhiệt độ, áp suất

– Hệ thống nối đất, cách điện vỏ thiết bị

Bước 5: Kiểm tra vận hành lò hơi tiến hành chạy thử ở áp suất làm việc cho phép.

Thời gian kiểm định lò hơi, nồi hơi

Việc kiểm định kỹ thuật an toàn lò hơi (nồi hơi) được thực hiện khi

– Kiểm định lần đầu sau khi lắp đặt, trước khi đưa vào sử dụng

– Kiểm định định kỳ trong quá trình sử dụng. Thông thường chu kỳ kiểm định an toàn nồi hơi là 2 năm/lần.

– Chế độ kiểm định bất thường khi có yêu cầu của cơ quan chức năng, thay đổi về vị trí lắp đặt hoặc sau khi thay thế, sửa chữa. Ngưng sử dụng trên 12 tháng.

Chi phí kiểm định nồi hơi là bao nhiêu? Và các khu vực đã kiểm định

Chi phí kiểm định các loại nồi hơi được Nhà nước quy định mức giá tối thiểu tại thông tư số 41/TT/2016/BLĐTBXH dựa trên công suất sinh hơi mà đơn vị chế tạo đã công bố. Quý khách có nhu cầu thực hiện kiểm định nồi hơi vui lòng liên hệ công ty chúng tôi để được tư vấn, trao đổi và báo giá chi tiết. Với phương châm luôn đặt chất lượng kỹ thuật kiểm định lên hàng đầu để đối tác có thể vận hành máy móc an toàn ở mức cao nhất , Chúng tôi đã thực hiện kiểm định hồi hơi tại khu công nghiệp lớn như Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Long An, Bình  Dương và các tỉnh thành lân cận khác.



© 2013 KIỂM ĐỊNH THÀNH PHỐ. NET

0938. 261. 746
Scroll to top