Kiểm định an toàn nồi hơi ghi tĩnh Reviewed by Momizat on . I. Nồi hơi ghi tĩnh là gì? Lò hơi ghi tĩnh là loại lò hơi có công nghệ đốt trên mặt ghi cố định, đưa nhiên liệu vào trong buồng lửa bằng phương pháp thủ công. N I. Nồi hơi ghi tĩnh là gì? Lò hơi ghi tĩnh là loại lò hơi có công nghệ đốt trên mặt ghi cố định, đưa nhiên liệu vào trong buồng lửa bằng phương pháp thủ công. N Rating: 0
You Are Here: Home » KIỂM ĐỊNH AN TOÀN » KIỂM ĐỊNH THIẾT BỊ ÁP LỰC » Kiểm định an toàn nồi hơi ghi tĩnh

Kiểm định an toàn nồi hơi ghi tĩnh



I. Nồi hơi ghi tĩnh là gì?

  • Lò hơi ghi tĩnh là loại lò hơi có công nghệ đốt trên mặt ghi cố định, đưa nhiên liệu vào trong buồng lửa bằng phương pháp thủ công. Nhiên liệu được đưa qua cửa lò vào ghi, nhiên liệu mới đưa vào nằm trên lớp nhiên liệu cũ đang cháy. Không khí cung cấp cho quá trình cháy được thổi từ gầm ghi lên qua lớp tro xỉ, được gia nhiệt tới một nhiệt độ nhất định, đồng thời có tác dụng làm cho một ít cốc chưa cháy hết trong xỉ tiếp tục cháy hết.
  • Lò hơi ghi tĩnh được thiết kế, chế tạo theo kết cấu ống nước, ống lò, ống lửa, thân trụ đặt nằm và tuần hoàn tự nhiên. Đây là kiểu kết cấu tận dụng được rất tốt ưu điểm của các loại hình truyền nhiệt: bức xạ, đối lưu, dẫn nhiệt.
  • Nhiên liệu cháy theo lớp trên mặt ghi cố định, nhiên liệu và không khí khó được hòa trộn đều, do đó: đây là phần nhược điểm tương đối lớn khiến cho hiệu suất cháy chỉ đạt được khoảng 75% đến 80% tùy theo loại nhiên liệu.
  • Lò hơi ghi tĩnh phụ thuộc nhiều vào vận hành thủ công nên chỉ hiệu quả nhất đối với nồi hơi có công suất dưới 12 tấn hơi/giờ với áp suất lên dưới 15 bar.
  • Lò hơi ghi tĩnh đốt được đa dạng nhiên liệu: than đá, củi trấu, củi cây, củi ép, bã điều…Đây là giá trị kinh tế nồi bật đem lại cho khác mà lò hơi đốt LPG, CNG, DO, FO…, Lò hơi điện không có được.
  • Lò hơi ghi tĩnh được lập trình bằng PLC, điều khiển tự động bảo vệ hoàn toàn, cấp liệu thủ công hoặc bán thủ công, hiển thị và nhập thông số điều khiển trên màn hình cảm ứng. Ngoài ra có thể điều khiển lò hơi bằng tay bằng các nút bấm trên mặt tủ điện.

II. Cấu tạo:

  • Ghi lò: được chế tọa bằng gang chịu nhiệt cao với thiết kế đặc biệ và phù hợp với các loại nhiên liệu như than cục, củi, viên trấu dạng nén tùy theo nhu cầu của khách hàng
  • Phần thể xây: Được thiết kế và thi công đặc biệt, đảm bảo hiệu quả và hoạt động ổn định, lâu dài và nâng cao  hiệu suất đốt cháy hết nhiên liệu trong buồng đốt
  • Phần nhận nhiệt bức xạ: Đucợ cấu tạo từ các ống thép đúc chịu nhiệt chuyên dùng cho lò hơi. Có tác dụng nhận nhiệt bức xạ trực tiếp từ quá trình cháy của nhiên liệu sinh rat trong buồng đốt
  • Hệ thống sinh hơi: Bao gồm vách sinh hơi ( tường nước) bao quanh buồng đốt, ống đói lưu, ống bức xạ, thân lò. Tonaf bộ cụn sinh hơi  được đỡ trên bể đỡ đặt  tại cụm ghi tĩnh
  • Bộ sấy không khí khô: Khói sau khi ra khỏi buồng đốt vẫn còn nhiệt rất cao. Để tăng hiệu suất của lò hơi và nhiệt độ khói thải sau khi thải ra môi trường đạt tiêu chuẩn, khói nóng sẽ được đưa qua bộ sấy không khí để sấy.
  • Hệ thống xử lý bụi khí thải bao gồm: Bộ lọc bụi Cyclone, bể khử bụi ướt
  • Hệ thống gió và khói:

Gió cấp vào buồng đốt được gia nhiệt và đi vào buồng đốt phân phối dưới đáy lò, giúp quá trình đốt cháy nhiên liệu xảy ra nhanh và hiệu quả

Quạt hút có chức năng duy trì áp suất bên rong buồng đốt luôn âm, để buồng đốt không bị phì lửa hoặc khói ra bên ngoài, đảm bảo an toàn khi vận hành

  • Nguyên lý hoạt động:

Nhiên liệu được được qua cửa lò vào ghi nhờ phương pháp thủ công, nhiên liệu mới khi cấp vào sẽ nằm trên lượng nhiên liệu trước đó đang cháy. Không khí cấp cho quá trình cháy đucợ thổi từ ghi lên qua lớp tro xỉ, được gia nhiệt đến một nhiệt độ nhất định, động thời có tác dụng làm cho một ít cốc chưa cháy trong lớp xỉ tiếp tục cháy hết.

Nhiệt từ lớp nhiên liệu cháy được truyền tới nước thông qua các tường nước được bố trí xung quanh buồng đốt, đỉnh buồng đốt và dàn ống trao đổi nhiệt đối lưu rồi thoát ra khỏi lò.

Sau khi thực hiện quá trình trao đổi nhiệt  đối lưu ở đuôi lò, khói đucợ đưa vào bộ thu hồi năng lượng, tận dụng lại nguồn nhiệt từ khói thải gia nhiệt cho không khí cấp vào lò. Bộ lọc bụi đucợ bố trí đặt ở trước quạt hút, tách những hạt tro bay ra khỏi dòng khói, trước khi khói được quạt hút thải ra ngoài ống khói

III. Đặc điểm của lò hơi đốt than kiểu ghi tĩnh:

  • Lò hơi ghi tĩnh được thiết kế, chế tạo theo kết cấu ống nước, ống lò, ống lửa, thân trụ đặt nằm và tuần hoàn tự nhiên. Đây là kiểu kết cấu tận dụng được rất tốt ưu điểm của các loại hình truyền nhiệt: bức xạ, đối lưu, dẫn nhiệt.
  • Nhiên liệu cháy theo lớp trên mặt ghi cố định, nhiên liệu và không khí khó được hòa trộn đều, do đó: đây là phần nhược điểm tương đối lớn khiến cho hiệu suất cháy chỉ đạt được khoảng 75% đến 80% tùy theo loại nhiên liệu.
  • Lò hơi ghi tĩnh phụ thuộc nhiều vào vận hành thủ công nên chỉ hiệu quả nhất đối với nồi hơi có công suất dưới 12 tấn hơi/giờ với áp suất lên dưới 15 bar.
  • Lò hơi ghi tĩnh đốt được đa dạng nhiên liệu: than đá, củi trấu, củi cây, củi ép, bã điều…Đây là giá trị kinh tế nồi bật đem lại cho khác mà lò hơi đốt LPG, CNG, DO, FO…, Lò hơi điện không có được.
  • Lò hơi ghi tĩnh được lập trình bằng PLC, điều khiển tự động bảo vệ hoàn toàn, cấp liệu thủ công hoặc bán thủ công, hiển thị và nhập thông số điều khiển trên màn hình cảm ứng. Ngoài ra có thể điều khiển lò hơi bằng tay bằng các nút bấm trên mặt tủ điện.
  • Thiết kế, chế tạo, sản xuất theo tiêu chuẩn TCVN 7704 – 2007.
  • Khói thải lò hơi ghi tĩnh tuân thủ tuyệt đối theo cột B của quy chuẩn QCVN 19:2009/BTNMT.

Ưu điểm:

  • Lò hơi ghi tĩnh có thể sử dụng được nhiều loại nhiên liệu : Có thể sử dụng với các dạng nhiên liệu như than đá, củi trấu, bã điều … Chính điều này mang lại giá trị kinh tế nổi bật mà các lò hơi điện hay các loại lò khác không có được.
  • Thiết kế tối ưu : Loại lò hơi ghi tĩnh này được thiết kế và chế tạo theo kết cấu ống nước, ống lửa … theo tiêu chuẩn TCVN 7704-2007. Còn phần trụ được đặt nằm và tuần hoàn tự nhiên, Chính lối thiết kế này sẽ giúp vận dụng tối da các ưu điểm của thiết bị này. Quá trình truyền nhiệt sẽ được diễn ra nhanh chóng và tối ưu hơn từ bức xạ, đối lưu tới dẫn nhiệt.
  • Công suất phù hợp
  • Sử dụng được cho nhiều loại nguyên liệu
  • Buồng đốt cho hiệu suất cao
  • Độ tiêu hao nhiên liệu thấp
  • Các hệ thống đi kèm đạt tiêu chuẩn quốc tế
  • Lắp đặt nhanh và tốn ít diện tích, giá thành thấp, vận hành đơn giản, bảo dưỡng duy tu dễ dàng.

Nhược điểm: Nhiên liệu trong lò hơi ghi tĩnh cháy trên mặt cố định và nhiên liệu khó được hòa trộn đều.

IV. Những nguy cơ mất an toàn.

Nổ áp lực (nổ vật lý): do kết cấu và vật liệu chế tạo lò hơi không đảm bảo an toàn; không có chế độ kiểm tra định kỳ để phát  hiện tình trạng kết cấu thiết bị không có khả năng chịu áp lực.

Bỏng: Do hơi nước nóng bị rò rỉ qua các van khóa, van an toàn, bể ống thủy sáng, than cháy văng bắn qua cửa lò, . . .

Điện giật: Do các thiết bị điện đi kèm lò hơi không được lắp đặt đảm bảo an toàn đúng kỹ thuật.

Ngộ độc do khí thải: Môi trường làm việc có nhiều bụi, nóng, thiếu ánh sang, không thông thoáng, tích tụ hơi khí độc (CO, CO2, . . . )

V. Quy định an toàn:

  • Lò phải ngừng vận hành ngay để sửa chữa đột xuất nếu có hiện tượng hư hỏng các bộ phận chịu áp lực của nồi hơi gây nguy cơ tai nạn nghiêm trọng.
  • Hết hạn sử dụng vận hành nồi hơi (theo giấp phép của Thanh tra kỹ thuật an toàn lao động) phải ngừng vận hành lò để tiến hành kiểm tra, sửa chữa và đăng kiểm để sử dụng tiếp.
  • Việc sửa chữa vừa và lớn nồi hơi phải do các cá nhân và đơn vị được pháp lý nhà nước công nhận và phải tuân thủ theo đúng quy phạm kỹ thuật an toàn nồi hơi hiện hành.
  • Khi gặp các sự cố không khắc phục được thì đề nghị liên hệ với nhà cung cấp nồi hơi.
  • Mọi sự cố và khắc phục sự cố phải ghi vào nhật kí vận hành.
  • Việc thay đổi kết cấu và nguyên lý làm việc của nồi hơi phải được nhà cung cấp nồi hơi chấp thuận. Nếu cơ sở sử dụng tự ý thay đổi thì mọi trách nhiệm thuộc về cơ sở đó.

VI. Vì sao phải tiến hành kiểm định an toàn nồi hơi?

Kiểm tra an toàn nồi chính là tuân thủ theo quy định của pháp luật

Nhằm kiểm tra, đánh giá tình trạng làm việc thực tế của nồi hơi từ đó đưa ra những biện pháp, kiến nghị cần thiết để khắc phục, đảm bảo thiết bị đạt chỉ tiêu an toàn trong suốt quá trình làm việc, hạn chế được những rủi ro không mong muốn.

Theo thông tư số Thông tư số 54/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội thì nồi hơi thuộc danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động cần phải kiểm định.

VII. Tiêu chuẩn áp dụng:

  • QCVN 01:2008 – BLĐTBXH – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động nồi hơi và bình chịu áp lực;
  • TCVN 7704: 2007 – Nồi hơi – Yêu cầu kỹ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, chế tạo, lắp đặt, sử dụng và sửa chữa;
  • TCVN 6413:1998 (ISO 5730:1992) – Nồi hơi cố định ống lò ống lửa cấu tạo hàn (trừ nồi hơi ống nước);
  • TCVN 6008-2010 – Thiết bị áp lực – Mối hàn. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra;
  • TCVN 9385:2012 – Chống sét cho công trình xây dựng – Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống;
  • TCVN 9358 : 2012 – Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp – Yêu cầu chung.

VIII. Các bước kiểm định: Nội dung kiểm định an toàn sẽ được tiến hành đúng như trong QTKĐ 01-2016/BLĐTBXH bao gồm các bước:

  • Kiểm tra hồ sơ, lý lịch thiết bị;
  • Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài, bên trong;
  • Kiểm tra kỹ thuật thử nghiệm; (bao gồm thử thủy lực, cân chỉnh van an toàn và hiệu chuẩn đồng hồ áp kế)
  • Kiểm tra vận hành;
  • Xử lý kết quả kiểm định.

IX. Thời hạn kiểm định lò hơi là bao lâu?

  • Thời hạn kiểm định định kỳ lò hơi là 2 năm. Đối với nồi hơi đã sử dụng trên 12 năm thì hạn còn lại là 1 năm
  • Khi các cơ sở hoặc nhà chế tạo có yêu cầu về việc rút ngắn thời gian kiểm định thì thực hiện kiến nghị đó.
  • Kiểm định viên sẽ nêu rõ lý do rút ngắn thời hạn vào trong biên bản kiểm định

X. Liên hệ kiểm định: Để nắm được chi phí kiểm định quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ thông tin có liên quan:

  • Công Ty Cổ Phần Kiểm Định An Toàn Thiết Bị Công Nghiệp Thành Phố
  • Đ/c: 331/70/103 Phan Huy Ích, Phường 14, Quận Gò Vấp, TP. HCM
  • Đt: 028 3831 4194 – Fax: 028 3831 4193
  • Website: www.kiemdinhthanhoho.net- Email: Kiemdinhthanhpho.net@.com
  • Hotline (24/7): 0938 261 746. Mr. Quan  



© 2013 KIỂM ĐỊNH THÀNH PHỐ. NET

0938. 261. 746
Scroll to top