Kiểm định an toàn nồi hơi đốt than
- Thế nào là nồi hơi đốt than?
Nồi hơi đốt than (lò hơi đốt than) là loạinồi hơi công nghiệp được sử dụng chủ yếu trong vận hành sản xuất công nghiệp. Nồi sử dụng 2 loại nguyên liệu chính là than củi hoặc than đá.
Đối với các nhà máy công nghiệp có sử dụng nhiệt thì sử dụng thiết bị nồi hơi đốt than để làm nguồn cung cấp nhiệt và cung cấp hơi, dẫn nguồn nhiệt, nguồn hơi đến với các hệ thống máy móc cần sử dụng tới hơi, nhiệt.
Thường được sử dụng trong các lĩnh vực sản xuất công nghiệp như nghành thực phẩm, nước giải khát, may mặc, thức ăn gia súc,….
- Phân loại:
Lò hơi đốt than tần sôi: Đây là một công nghệ đốt được phát triển từ công nghệ đốt trên ghi cố định. Gió cấp một được thổi từ dưới ghi lên. Khi tốc độ gió đủ lớn sẽ tạo ra một lực cuốn thắng được trọng lực của hạt và khi đó, các hạt sẽ bắt đầu dịch chuyển lên trên tạo ra một lớp hạt lơ lửng giống như một lớp chất lỏng.
Lò hơi ghi tĩnh: Là loại hình lò hơi có thể được coi là được sử dụng và phát triển lâu đời nhất trong các nghành công nghiệp ở Việt Nam. Phù hợp với những doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng lượng hơi vừa và nhỏ. Nhiên liệu chủ yếu sử dụng cho loại hình lò hơi đốt than ghi tĩnh đó là: củi cây, củi trấu, than cục…
Lò hơi ghi xích: Nhiên liệu than cục sẽ được cháy từ từ trên mặt ghi, trong khi ghi xích được điều chỉnh để di chuyển với tốc độ vừa đủ để nhiên liệu đủ thời gian cháy hết trong buồng đốt và di chuyển xuống bể chứa tro xỉ khi đã cháy hết.
- Cấu tạo chung của lò hơi đốt than:
Có cấu tạo được thiết kế với 3 pass với phần thân gồm 2 loại ống nước và ống lửa. Diện tích mặt ghi lớn, ghi dạng thanh chắc chắn, bền. được trang bị đầy đủ các thiết bị, hệ thống tiên tiến. Gồm 3 bộ phận chính:
Bể cấp nước cho nồi hơi
Lò hơi: Là nơi diễn ra quá trình trao đổi nhiệt và hơi bão hòa thu được
Bộ phận sử dụng hơi, gồm hệ thống ống dẫn hơi, van, dàn trao đổi nhiệt
- Nguyên lý chung:
Mọi hoạt động chủ yếu dựa vào quy trình tạo nhiệt lượng sinh ra từ quá trình đốt cháy nhiên liệu, sau đó nhiệt lượng gia nhiệt nước nóng biến thành nhiệt năng của hơi nước. Nước cấp được bơm hút tuần hoàn qua bể chứa nước và được bơm liên tục vào nồi hơi.
Nước cấp cho bồn chứa phải đảm bảo yêu cầu về chất lượng không chứa nhiều các tạp chất.
Buồng đốt thường được sử dụng các loại nhiên liệu như: Than đá, củi, các chất đốt hữu cơ, dầu, điện. Nhiệt độ trong buồng đốt có thể đạt được đến khoảng 1600 – 2200 oC. Tại đây nước cấp nhiệt và hóa thành hơi bão hòa. Hơi được cung cấp cho các thiết bị trao đổi nhiệt và các ứng dụng. Sau đó nước sẽ bị ngưng tụ thành lỏng và quay trở lại bồn chứa nước cấp cho lò hơi – nồi hơi.
Ngoài ra, các nhà máy nhiệt điện thường dùng tuabin hơi để chạy máy phát điện thì hơi được sử dụng là hơi quá nhiệt.
- Đặc điểm chung của các lò hơi đốt than:
Ưu điểm:
Kiểu dáng công nghiệp hiện đại, chi phí lắp đặt thấp
Hệ thống tự động hóa tiện lợi bao gồm: tự động hóa cấp nước, khống chế áp suất bằng
quạt, điều khiển tốc độ quạt. Đảm bảo mức độ an toàn khi có van an toàn và còi báo cạn nước trong nồi hơi.
Nhược điểm
Không thích hợp với các địa điểm như khách sạn, nhà nghỉ do không đảm bảo vệ sinh
môi trường vì dễ mất vệ sinh khi vận chuyển than củi và do tro.
Cần có nhân viên túc trực trông coi, vận hành nồi thường xuyên
Không thể tự động quá trình đốt, chi phí vận hành cao
Cần không gian chứa than, chứa tro xỉ và cào than.
- Những nguy cơ mất an toàn.
Nổ áp lực (nổ vật lý): do kết cấu và vật liệu chế tạo lò hơi không đảm bảo an toàn; không có chế độ kiểm tra định kỳ để phát hiện tình trạng kết cấu thiết bị không có khả năng chịu áp lực.
Bỏng: do hơi nước nóng bị rò rỉ qua các van khóa, van an toàn, bể ống thủy sáng, than cháy văng bắn qua cửa lò, . . .
22222222 Điện giật: do các thiết bị điện đi kèm lò hơi không được lắp đặt đảm bảo an toàn đúng kỹ thuật.
Ngộ độc do khí thải: Môi trường làm việc có nhiều bụi, nóng, thiếu ánh sang, không thông thoáng, tích tụ hơi khí độc (CO, CO2, . . . )
- Điều kiện kỹ thuật an toàn.
Thiết bị phải được chế tạo và lắp đặt đúng tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn, trước khi đưa vào sử dụng.
Người có chức năng mới được phép vận hành
Thường xuyên kiểm tra an toàn, bảo trì bão dưỡng định kỳ
Lò hơi phải đầy đủ các thiết bị cảnh báo và thiết bị an toàn như: Van an toàn, áp kế, bộ ống thủy, bơm cấp nước, rơle áp suất, van xả đáy, van xả hơi.
Không gian làm việc của lò hơi phaot thông thoáng
Vận hành lò hơi theo đúng quy trình vận hành của đơn vị. Ghi chép ngày kiểm tra vào sổ nhật ký vận hành lò hơi.
Vệ sinh sửa chữa lò hơi phải ngồi chờ lò hơi nguội hẳn, sau đó mở hết cửa thông hơi mới cho người vào làm việc.
Ống dẫn hơi, dẫn nước nóng phải được bao che cách nhiệt.
Những vật liệu dễ cháy nổ (xăng dầu) phải để xa lò hơi ít nhất 10m. trong quá trình làm việc không được để cạn nước. Cấm bơm nước vào lò hơi khi đang đốt.
Không được phép đưa vào vận hành các lò hơi chưa được đăng kiểm.
Cấm hàn, sửa chữa lò hơi và các bộ phận chịu áp lực của thiết bị khi còn áp suất.
- Vì sao phải tiến hành kiểm định an toàn nồi hơi?
Kiểm tra an toàn nồi chính là tuân thủ theo quy định của pháp luật
Nhằm kiểm tra, đánh giá tình trạng làm việc thực tế của nồi hơi từ đó đưa ra những biện pháp, kiến nghị cần thiết để khắc phục, đảm bảo thiết bị đạt chỉ tiêu an toàn trong suốt quá trình làm việc, hạn chế được những rủi ro không mong muốn.
Theo thông tư số Thông tư số 54/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội thì nồi hơi thuộc danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động cần phải kiểm định.
- Tiêu chuẩn áp dụng:
TCVN 7704: Nồi hơi – Yêu cầu kỹ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, chế tạo, lắp đặt, sử dụng và sửa chữa.
TCVN 6008-1995: Thiết bị áp lực – Mối hàn yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra.
TCVN 6413:1998 (ISO 5730:1992), Nồi hơi cố định ống lò ống lửa cấu tạo hàn (trừ nồi hơi ống nước).
- Các bước kiểm định: Nội dung kiểm định an toàn sẽ được tiến hành đúng như trong QTKĐ 01-2016/BLĐTBXH bao gồm các bước:
Kiểm tra hồ sơ, lý lịch thiết bị;
Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài, bên trong;
Kiểm tra kỹ thuật thử nghiệm; (bao gồm thử thủy lực, cân chỉnh van an toàn và hiệu chuẩn đồng hồ áp kế)
Kiểm tra vận hành;
Xử lý kết quả kiểm định.
- Thời hạn kiểm định lò hơi là bao lâu?
Thời hạn kiểm định định kỳ lò hơi là 2 năm. Đối với nồi hơi đã sử dụng trên 12 năm thì hạn còn lại là 1 năm
Khi các cơ sở hoặc nhà chế tạo có yêu cầu về việc rút ngắn thời gian kiểm định thì thực hiện kiến nghị đó.
Kiểm định viên sẽ nêu rõ lý do rút ngắn thời hạn vào trong biên bản kiểm định
- Liên hệ kiểm định:
Để nắm được chi phí kiểm định quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ thông tin có liên quan:
Công Ty Cổ Phần Kiểm Định An Toàn Thiết Bị Công Nghiệp Thành Phố
Đ/c: 331/70/103 Phan Huy Ích, Phường 14, Quận Gò Vấp, TP. HCM
Đt: 028 3831 4194 – Fax: 028 3831 4193
Website: www.kiemdinhthanhoho.net- Email: Kiemdinhthanhpho.net@.com
Hotline (24/7): 0938 261 746. Mr. Quan