Kiểm định an toàn nồi hơi đốt dầu
I. Nồi hơi đốt dầu là gì?
- Là thiết bị sử dụng nhiên liệu dầu để có thể đun sôi nước tạo thành hơi nước mang nhiệt nhằm phục vụ nhu cầu người sử dụng…
- Trên thị trường có 2 loại nồi hơi đốt dầu là nồi hơi đốt dầu dạng nằm và nồi hơi đốt dầu dạng đứng với công suất vận hành từ 2-15 tấn/giờ và áp suất làm việc đến 15 bar.
II. Cấu tạo:
Cấu tạo chính của phần thân lò hơi đốt dầu gồm có 4 phần chính: ống lò, ống lửa, bộ 3 pass, khoang ướt. Vật liệu vỏ lò và ống trao đổi nhiệt được làm từ thép chịu nhiệt.
III. Đặc điểm của lò hơi đốt dầu:.
Ưu điểm:
- Lò hơi đốt dầu được thiết kế 3 pass, có hộp khói ướt với mục đích là nâng cao hiệu suất lò và tránh quá nhiệt ở phần đuôi lò.
- Ống lò được được thiết kế lượn sóng để bù giãn nở trong quá trình gia nhiệt và tăng diện tích trao đổi nhiệt.
- Lò hơi được lắp đặt hệ thống bảo vệ 3 cấp: bảo vệ nước thấp, bảo vệ quá nhiệt độ, bảo vệ quá áp.
- Sử dụng được nhiều loại dầu khác nhau, vận hành với hiệu suất đốt khá cao và nhiệt độ khói thải thấp từ 180 0C đến 200 0C.
- Lò hơi đốt dầu hoàn toàn không có khói bụi, thân thiện với môi trường và vận hành hoàn toàn tự động. Tự động ngắt khi có sự cố vận hành.
Nhược điểm:
- Chi phí nhiên liệu vận hành lò hơi cao
IV. Quy định an toàn trong vận hành:
- Lò phải ngừng vận hành ngay để sửa chữa đột xuất nếu có hiện tượng hư hỏng các bộ phận chịu áp lực của nồi hơi đốt dầu gây nguy cơ tai nạn nghiêm trọng.
- Hết hạn sử dụng vận hành nồi hơi đốt dầu (theo giấp phép của Thanh tra kỹ thuật an toàn lao động) phải ngừng vận hành lò để tiến hành kiểm tra, sửa chữa và đăng kiểm để sử dụng tiếp.
- Việc sửa chữa vừa và lớn nồi hơi đốt dầu phải do các cá nhân và đơn vị được pháp lý nhà nước công nhận và phải tuân thủ theo đúng quy phạm kỹ thuật an toàn nồi hơi đốt dầu hiện hành.
- Khi gặp các sự cố không khắc phục được thì đề nghị liên hệ với nhà cung cấp nồi hơi đốt dầu.
- Mọi sự cố và khắc phục sự cố phải ghi vào nhật kí vận hành.
- Việc thay đổi kết cấu và nguyên lý làm việc của nồi hơi đốt dầu phải được nhà cung cấp nồi hơi đốt dầu chấp thuận. Nếu cơ sở sử dụng tự ý thay đổi thì mọi trách nhiệm thuộc về cơ sở đó.
V. Các hư hỏng thường gặp
- Thủng, hoặc nổ ống sinh hơi: Do chất lượng vật liệu cấu tạo ống không tốt, đọng trọ, kết xỉ nhiều ở thành ống, hoặc ống sử dụng lâu và bị bào mòn mà không kiểm tra thường xuyên
- Xì, hở ở các bộ phận chịu áp lực: Do chất lượng vật liệu chế tạo không đảm bảo, quá trình lắp đặt chưa chuẩn xác, không kiểm tra thường xuyên các vị trí nối
- Ông thủy và áp kế không hoạt động hoặc kính bị đục, mờ: Do nhiệt đồ thay đổi đột ngột, các rắc co bị xiếc quá chặt khi lắp đặt, không có không gian giản nở.
- Cụm van cấp nước bị hỏng: Do nước cấp chứa nhiều tạp chất và cáu cặn gây ăn mòn clap-pê và bạc van dẫn đến tình trạng van đóng không kín.
- Hỏng van xả đáy: Do không kiểm tra thường xuyên và vệ sinh van nên cáu cặn bám gây tắc ngẵn và ăn mòn van.
- Sụt tường lò, rơi gạch chịu lửa, bảo ôn hư hỏng: Xây lắp không đạt yêu cầu, gia cố nền yếu, nước tràn vào bảo ôn khi nhiệt độ lò tăng làm nước bốc hơi nhưng không thoát ra được tạo các dấu hiệu ăn mòn tole bảo vệ lớp bảo ôn, hoặc quá trình tháo khi sửa chauwr nhưng không lắp lại như ban đầu.
- Các bơm cấp nước bị hỏng: Do bơm lâu ngày bị khô dầu, môi trường làm việc ẩm ướt, nhiệt độ thay đổi đột ngột……
VI. Vì sao phải tiến hành kiểm định an toàn nồi hơi?
- Kiểm tra an toàn nồi chính là tuân thủ theo quy định của pháp luật
- Nhằm kiểm tra, đánh giá tình trạng làm việc thực tế của nồi hơi từ đó đưa ra những biện pháp, kiến nghị cần thiết để khắc phục, đảm bảo thiết bị đạt chỉ tiêu an toàn trong suốt quá trình làm việc, hạn chế được những rủi ro không mong muốn.
- Theo thông tư số Thông tư số 54/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội thì nồi hơi đốt dầu thuộc danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động cần phải kiểm định.
VII. Tiêu chuẩn áp dụng:
- QCVN 01:2008 – BLĐTBXH – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động nồi hơi và bình chịu áp lực;
- TCVN 7704: 2007 – Nồi hơi – Yêu cầu kỹ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, chế tạo, lắp đặt, sử dụng và sửa chữa;
- TCVN 6413:1998 (ISO 5730:1992) – Nồi hơi cố định ống lò ống lửa cấu tạo hàn (trừ nồi hơi ống nước);
- TCVN 6008-2010 – Thiết bị áp lực – Mối hàn. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra;
- TCVN 9385:2012 – Chống sét cho công trình xây dựng – Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống;
- TCVN 9358 : 2012 – Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp – Yêu cầu chung.
VIII. Các bước kiểm định: Nội dung kiểm định an toàn sẽ được tiến hành đúng như trong QTKĐ 01-2016/BLĐTBXH bao gồm các bước:
- Kiểm tra hồ sơ, lý lịch thiết bị;
- Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài, bên trong;
- Kiểm tra kỹ thuật thử nghiệm; (bao gồm thử thủy lực, cân chỉnh van an toàn và hiệu chuẩn đồng hồ áp kế)
- Kiểm tra vận hành;
- Xử lý kết quả kiểm định.
IX. Thời hạn kiểm định lò hơi là bao lâu?
- Thời hạn kiểm định định kỳ lò hơi là 2 năm. Đối với nồi hơi đã sử dụng trên 12 năm thì hạn còn lại là 1 năm
- Khi các cơ sở hoặc nhà chế tạo có yêu cầu về việc rút ngắn thời gian kiểm định thì thực hiện kiến nghị đó.
- Kiểm định viên sẽ nêu rõ lý do rút ngắn thời hạn vào trong biên bản kiểm định
XX. Liên hệ kiểm định: Để nắm được chi phí kiểm định quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ thông tin có liên quan:
- Công Ty Cổ Phần Kiểm Định An Toàn Thiết Bị Công Nghiệp Thành Phố
- Đ/c: 331/70/103 Phan Huy Ích, Phường 14, Quận Gò Vấp, TP. HCM
- Đt: 028 3831 4194 – Fax: 028 3831 4193
- Website: www.kiemdinhthanhoho.net- Email: Kiemdinhthanhpho.net@.com
- Hotline (24/7): 0938 261 746. Mr. Quan