KIỂM ĐỊNH NỒI HƠI
- Kiểm định nồi hơi, lò hơi là gì ?
Kiểm định lò hơi hay kiểm định kỹ thuật an toàn lò hơi là quá trình đánh giá sự phù hợp tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị với các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành nhằm đảm bảo an toàn khi sử dụng thiết bị.
Các thiết bị có cùng đặc điểm kỹ thuật an toàn của lò hơi:
• Nồi hơi đun điện
• Nồi đun nước nóng
Tại sao phải kiểm định lò hơi
Kiểm định an toàn nồi hơi nhằm có các lợi ích sau:
• Đảm bảo an toàn cho người vận hành lò hơi
• Tăng năng suất lao động do thời gian làm việc của thiết bị không bị gián đoạn
• Giảm các chi phí bồi thường do tai nạn lao động gây ra
• Là bằng chứng pháp lý cần thiết cung cấp cho các đơn vị bảo hiểm cũng như khách hàng.
• Tuân thủ các quy định của pháp luật trong việc sử dụng thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
- Kiểm định lò hơi, nồi hơi đun điện được thực hiện ở đâu
Toàn bộ quá trình kiểm định lò hơi được thực hiện tại nơi sử dụng. Tuy nhiên, có một vài trường hợp cụ thể công tác kiểm định được thực hiện trước khi được lắp đặt. Đó là:
• Kiểm định từng phần hoặc toàn bộ thiết bị trước khi xuất xưởng
• Kiểm định chất lượng nồi hơi trước khi nhập khẩu, xuất khẩu
Đối tượng áp dụng
- Nồi hơi có dung tích lớn hơn 25 lít, mà tích số giữa dung tích (lít) và áp suất (bar) không lớn hơn 200.
- Nồi hơi đốt bằng năng lượng hạt nhân.
- Bình bốc hơi mà nguồn nhiệt là hơi nước từ nơi khác đưa tới.
- Nồi hơi đốt bằng năng lượng mặt trời.
- Nồi hơi đốt bằng năng lượng điện.
- Các nồi hơi đặt trên tàu hỏa, tàu thủy và các phương tiện vận tải khác.
Quy trình kiểm định nồi hơi này dùng cho các tổ chức kiểm định an toàn lao động. Các kiểm định viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
3.Kiểm định nồi hơi, lò hơi theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn nào?
Quy trình kiểm định nồi hơi, lò hơi phải tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn Quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật theo các quy định của pháp luật hiện hành như sau:
- QCVN 01:2008/BLĐTBXH – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn lao động nồi hơi và bình chịu áp lực
- QTKĐ 01:2016/BLĐTBXH – Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn nồi hơi và nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 115 độ
- TCVN 7704: 2007 – Tiêu chuẩn Quốc gia về Yêu cầu kỹ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, chế tạo, lắp đặt, sử dụng và sửa chữa đối với nồi hơi
- TCVN 6413:1998 (ISO 5730:1992) – Tiêu chuẩn Quốc gia về Nồi hơi cố định ống lò ống lửa cấu tạo hàn (trừ nồi hơi ống nước)
- TCVN 6008:2010 – Tiêu chuẩn quốc gia về yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với Thiết bị áp lực – Mối hàn.
Quy trình kiểm tra, đánh giá an toàn kỹ thuật nồi hơi có thể áp dụng theo tiêu chuẩn khác khi có đề nghị của cơ sở sử dụng, cơ sở chế tạo. Tuy nhiên, các điều kiện và tiêu chuẩn đó phải có các chỉ tiêu bằng hoặc cao hơn so với các chỉ tiêu quy định trong các tiêu chuẩn Quốc gia nêu trên.
- Điều kiện kiểm định
Khi tiến hành kiểm định, phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Nồi hơi phải ở trạng thái sẵn sàng đưa vào kiểm định.
- Hồ sơ, tài liệu của nồi hơi và nồi đun nước nóng phải đầy đủ.
- Các yếu tố môi trường, thời tiết không làm ảnh hưởng tới kết quả kiểm định.
- Các điều kiện về an toàn vệ sinh lao động phải đáp ứng để kiểm định nồi hơi, nồi đun nước nóng.
5. Chuẩn bị kiểm định
Trước khi tiến hành kiểm định nồi hơi và nồi đun nước nóng, các cơ sở cần thực hiện các công việc chuẩn bị:
Thống nhất kế hoạch kiểm định, công việc chuẩn bị và phối hợp giữa tổ chức kiểm định với cơ sở:
Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu của nồi hơi, nồi đun nước nóng.
Vệ sinh bên trong, bên ngoài nồi hơi.
Tháo các cửa vệ sinh cũng như của cho người chui vào.
Chuẩn bị các công trình đảm bảo cho việc xem xét tất cả các bộ phận của nồi hơi, nồi đun nước nóng.
Chuẩn bị điều kiện về nhân lực, vật tư, thiết bị để phục vụ quá trình kiểm định. Cơ sở cần cử người tham gia và chứng kiến kiểm định.
Kiểm tra hồ sơ, lý lịch của nồi hơi.
Kiểm định lần đầu
- Kiểm tra lý lịch của nồi hơi: các chỉ tiêu về kim loại chế tạo, kim loại hàn; tính toán sức bền các bộ phận chịu áp lực; bản vẽ chế tạo; hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng sửa chữa; giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức được chỉ định cấp theo quy đinh.
- Hồ sơ xuất xưởng của nồi hơi: các chứng chỉ về kim loại chế tạo, kim loại hàn; kết quả kiểm tra chất lượng mối hàn; biên bản nghiệm thử xuất xưởng.
- Các báo cáo kết quả hiệu chuẩn thiết bị đo lường; biên bản kiểm tra tiếp đất, chống sét, thiết bị bảo vệ (nếu có)
- Hồ sơ lắp đặt: tên cơ sở lắp đặt và cơ sở sử dụng; đặc tính của những vật liệu bổ sung khi lắp đặt; những sô liệu về hàn như: công nghệ hàn, mã hiệu que hàn,…Các biên bản kiểm định từng bộ phận của nồi hơi; các tài liệu kiểm tra khác,…
Kiểm định an toàn định kỳ
- Kiểm tra lý lịch, biên bản kiểm định và Giấy chứng nhận kết quả kiểm định lần trước.
- Hồ sơ về quản lý sử dụng, vận hành, bảo dưỡng; biên bản thanh tra, kiểm tra (nếu có)
Kiểm định bất thường
- Kiểm tra, xem xét hồ sơ như trường hợp kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ và kiểm tra bổ sung các hồ sơ khác quy định trong các trường hợp:
- Trường hợp sửa chữa, cải tạo, nâng cấp
- Trường hợp thay đổi vị trí lắp đặt.Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện kiểm định phù hợp để phục vụ quá trình kiểm định.
- Xây dựng và thống nhất thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn với cơ sở trước khi kiểm định.
- Trang bị đầy đủ dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân, đảm bảo an toàn trong quá trình kiểm định.
6. Quy trình kiểm định nồi hơi
- Trước khi tiến hành kiểm định, cần yêu cầu tháo xả hết môi chất trong thiết bị, làm sạch bên trong và bên ngoài thiết bị.
- Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài nồi hơi:
- Mặt bằng, vị trí lắp đặt.
- Hệ thống chiếu sáng vận hành.
- Sàn thao tác, cầu thang, giá treo.
- Hệ thống tiếp đất an toàn điện, chống sét (nếu có).
- Kiểm tra các thông số kỹ thuật trên nhãn mác so với hồ sơ lý lịch.
- Kiểm tra tình trạng của thiết bị an toàn, đo lường và phụ trợ về số lượng, kiểu – loại, các thông số kỹ thuật so với thiết kế và tiêu chuẩn quy định.
- Các loại van lắp trên nồi hơi: kiểu – loại, số lượng, các thông số kỹ thuật so với thiết kế và tiêu chuẩn quy định.
- Kiểm tra tình trạng các thiết bị phụ trợ khác kèm theo phục vụ quá trình làm việc của nồi hơi, nồi đun nước nóng.
- Kiểm tra tình trạng mối hàn, bề mặt kim loại các bộ phận chịu áp lực của nồi hơi, lò hơi, nồi đun nước nóng. Khi có nghi ngờ hư hỏng thì yêu cầu cơ sở áp dụng các biện pháp kiểm tra bổ sung phù hợp để đánh giá chính xác hơn.
- Tình trạng của lớp bảo ôn cách nhiệt.
- Kiểm tra các chi tiết ghép nối.
Đánh giá kết quả: Kết quả kiểm tra bên ngoài đạt yêu cầu khi:
Đáp ứng các quy định theo Mục 8 của TCVN 7704:2007
Đáp ứng các quy định theo Mục 5 của TCVN 7702:2007.
Không có vết nứt, phồng, móp, biến dạng, bị ăn mòn quá quy định ở các bộ phận chịu áp lực và ở các mối hàn, mối nối bên ngoài nồi hơi, nồi đun nước nóng.
Kiểm tra kỹ thuật bên trong
- Kiểm tra tình trạng cáu cặn, hoen gỉ, ăn mòn thành kim loại bên trong của nồi hơi, nồi đun nước nóng.
- Kiểm tra tình trạng mối hàn, bề mặt kim loại các bộ phận chịu áp lực của nồi hơi, nồi đun nước nóng. Khi có phát hiện nghi ngờ hư hỏng, yêu cầu sơ sở áp dụng các biện pháp kiểm tra bổ sung phù hợp để đánh giá chính xác hơn.
- Đối với những vị trí không thể tiến hành kiểm tra bên trong thì việc kiểm tra tình trạng kỹ thuật phải đươc thực hiện theo tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo. Trong tài liệu phải ghi rõ: hạng mục, phương pháp và tình tự kiểm tra.
- Khi không có khả năng bên trong do đặc điểm kết cầu của nối hơi, cho phép thay thế việc kiểm tra bên trong bằng thử thủy lực với áp suất thử quy định và kiểm tra những bộ phận có thể khám xét được.
- Khi có nghi ngờ về tình trạng kỹ thuật của các bộ phận chịu áp lực của nồi hơi, nồi đun nước nóng, người sử dụng cần tháo gỡ một phần hoặc toàn bộ lớp cách nhiệt, tháo gỡ một số ống lửa hoặc cắt một số đoạn ống nước để kiểm tra.
- Khi phát hiện có những khuyết tật làm giảm độ bền thành chịu áp lực (thành bị mỏng, các mối nối bị mòn) cần giảm thông số làm việc của nồi hơi. Việc giảm thông số phải dựa trên cơ sở tính lại sức bền theo các số liệu thực tế.
- Đánh giá kết quả: Kết quả đạt yêu cầu khi:
Đáp ứng các quy định theo Mục 5 của TCVN 7704:2007.
Không có các vết nứt, phồng, móp, biến dạng, bị ăn mòn quá quy định ở các bộ phận chịu áp lực và ở các mối nối, mối hàn bên trong thiết bị.
Xử lý kết quả kiểm định
- Lập biên bản kiểm định với đầy đủ nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm quy trình.
- Thông qua biên bản kiểm định
- Ghi tóm tắt kết quả kiểm định vào lý lịch của nồi hơi, nồi đun nước nóng (ghi rõ họ và tên kiểm định viên, ngày tháng thực hiện).
- Dán tem kiểm định.
- Chứng nhận kết quả kiểm định.
Việc kiểm định kỹ thuật an toàn lò hơi (nồi hơi) được thực hiện khi:
- Kiểm định lần đầu sau khi lắp đặt, trước khi đưa vào sử dụng
- Kiểm định định kỳ trong quá trình sử dụng. Thông thường chu kỳ kiểm định an toàn nồi hơi là 2 năm/lần.
- Kiểm định bất thường là chế độ kiểm định được tiến hành khi có yêu cầu của cơ quan chức năng, đơn vị sử dụng. Khi có thay đổi về vị trí lắp đặt hoặc sau khi thay thế, sửa chữa. Lò hơi có thời gian ngưng sử dụng trên 12 tháng.
- Ngoài ra, lò hơi có thể được kiểm định trong các trường hợp sau:
- Kiểm định lò hơi trước khi xuất xưởng
- Kiểm định lò hơi xuất khẩu, nhập khẩu
- Tiến hành kiểm định đúng thời hạn và đúng cách là giải pháp giúp cho doanh nghiệp có thể phát hiện và sửa chữa kịp thời, đảm bảo tiến độ công việc.Vậy nên, việc chọn một đơn vị kiểm định uy tín cũng là điều đáng lưu ý đối với quý doanh nghiệp.
Công ty cổ phần kiểm định an toàn thiết bị công nghiệp thành phố là cơ sở kiểm định uy tín hàng đầu được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện thực hiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn. Thực hiện kiểm định theo yêu cầu khách hàng với chi phí linh hoạt , tiết kiệm nhất.Trong thời gian nhanh nhất sẽ đem đến chất lượng dịch vụ lớn nhất cho khách hàng.
Quý khách hàng/ doanh nghiệp có nhu cầu kiểm định an toàn thiết bị, máy móc xin vui lòng liên hệ chúng tôi:
Địa chỉ : 331/70/103 Phan Huy Ích, Phường 14, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Sđt : 028 3831 4193
Website : www.kiemdinhthanhpho.net
Email : kiemdinhthanhpho.net@gmail.com