kiểm định xe tải gắn cần cẩu
kiểm định xe tải gắn cần cẩu
Xe tải gắn cần cẩu là gì:
Xe tải gắn cần cẩu là xe cẩu chuyên dụng có khả năng kéo dài và góc quay rộng của nó cũng thích hợp với công việc trên cao hoặc cân nặng di chuyển sắt, đá trên các trang công trường xây dựng. Đây là một trong những thiết bị không thể thiếu trong các công trình, giúp đẩy nhanh quá trình xây dựng, giảm thiểu chi phí và tiết kiệm nhân lực, an toàn cho công người lao động. Không chỉ có ứng dụng trong ngành xây dựng mà nó còn vô cùng quan trọng trọng quá trình vận chuyển.
Xe tải cẩu để nâng máy móc lên xuống container, cẩu, hạ vận chuyển hàng cồng kềnh, quá khổ… chuyển xe lu, xe ủi, xe cuốc đi công trình xây dựng và chở sắt thép dài.
Khái niệm về xe tải gắn cần cẩu:
Xe tải gắn cẩu hay còn gọi là xe cẩu là loại xe chuyên dụng không thể thiếu trong đời sống hiện nay. Với tốc độ đô thị hóa và phát triển mạnh của các ngành sắt, thép, máy móc thiết bị và ngành xây dựng dân dụng, cầu đường như hiện nay thì nhu cầu về xe cẩu để phục vụ rất cao
Phân loại xe tải gắn cần cẩu
Phân loại theo cơ cấu di chuyển
Bao gồm xe cẩu cố định và xe cẩu di động. Xe cẩu cố định không xó khả năng tự nó di chuyển, hiện nay trên thị trường gồm có: cần trục, cẩu tháp, cẩu bờ biển. Xe cẩu di động thuộc nhóm cần cẩu trục có tính năng tự di chuyển trên mặt đất bằng nguồn năng lượng được kèm trên máy cẩu
Xe cẩu di động gồm có 2 loại:
bánh xích và bánh lốp
– Cẩu bánh xích được thiết kế với bộ phận di chuyển gồm những bánh xích với sức nâng lớn hơn rất nhiều so với sức nâng của cẩu bánh lốp. Là loại cẩu có tính di động cao, tính ổn định cao, sức nâng lớn từ 40 đến 3500 tấn. Xe có khả nâng di chuyển tương đối ổn định trên nhiều dạng địa hình đặc biệt là những khu vực đất mềm mà không bị mắc kẹt lại, cẩu xích có thể di chuyển đến bất kì vùng làm việc nào mà chưa được tính toán, dự báo trước về nền đất.
– Cẩu bánh lốp di chuyển là một bộ bánh xe lốp cao su chuyên dùng cho các hoạt động di chuyển và nâng. Cẩu bánh lốp cũng được thiết kế thêm bộ phận chân chống chắc chắn dùng để chống đỡ và tăng tính ổn định cho cần cẩu khi di chuyển hay nâng tải.
+ Cẩu bánh lốp cũng được chia ra làm nhiều loại, trong đó có 3 loại chính gồm : Truck Crane tải trọng từ 25 đến 200 tấn; Rough Terrain Crane thuộc dạng cẩu địa hình và tải trọng từ 25 đến 70 tấn; All Terrain Crane cẩu địa hình có 2 cabin, tải trọng từ 70 đến 1600 tấn.
Cấu tạo của xe tải gắn cần cẩu
Cấu tạo về cẩu
Cẩu có thể thay đổi tầm trục cẩu nhờ các đoạn được ghép vào nhau. Số lượng đoạn tùy thuộc vào xe từ 2 đến 5 đoạn. Đoạn ngoài cố định và các đoạn còn lại chuyển động nhờ hệ thống thủy lực, trên đầu của cẩu có gắn hệ thống tời để nâng hạ hàng.
– Mâm quay: giúp cẩu quay trong 360 độ, được dẫn động bởi xy lanh thủy lực thông qua cặp bánh răng ăn khớp ở trong.
– Chân chống: tăng độ ổn định của xe khi làm việc và sử dụng hệ thống dẫn động bằng xy lanh thủy lực hoặc bằng tay.
Nguyên lý hoạt động của xe tải gắn cần cẩu
– Nâng hạ tải: sử dụng tời để nâng hạ và tời hoạt động được là nhờ động cơ thủy lực.
-Nâng hạ cần: Thông qua xi lanh thủy lực được bố trí từ đó sẽ kéo hoặc đẩy hàng hóa
– Thay đổi tầm với của cần: Thông qua chiều dài xi lanh thủy lực được bố trí trong lòng cần ta có thể thay đổi tầm với của cần điều giúp cho việc vận chuyển được tiện lợi hơn.
-Quay cần: nhờ trụ đứng cố định hoạt động dựa trên các bánh răng ăn khớp và dẫn động bởi cơ cấu trục vì thế toàn bộ cụm cẩu có thể hoạt động dễ dàng
Tiêu chẩn an toàn xe tải gắn cần cẩu ( xe cẩu)
Xe tải cẩu là thiết bị nâng hạ hàng, thuộc vào danh mục cần được quản lý nghiêm ngặt và chặt chẽ. Cần phải tuân theo các tiêu chuẩn an toàn sau đây:
QCVN 7 :2012/BLĐTBXH, Quy chuẩn Quốc gia về an toàn lao động đối với thiết bị nâng:
– QCVN 30:2016/BLĐTBXH, Quy chuẩn Quốc gia về an toàn lao động đối với cầu trục, cổng trục
– TCVN 4244:2005 Thiết bị nâng thiết kế, chế tạo và kiểm tra kỹ thuật
– TCVN 8242-1:2009(ISO 4306-1:2007) Cần trục từ vựng – Phần 1: Quy định chung
– TCVN 10837 : 2005, Cần trục- Dây cáp – Bảo dưỡng, bảo trì, kiểm tra và loại bỏ
– TCVN 5206: 1990, Máy nâng hạ- Yêu cầu an toàn đối với đối trọng và ổn trọng
– TCVN 5207:1990, Máy nâng hạ – Yêu cầu an toàn chung
– TCVN 5209 : 1990 , Máy nâng hạ – Yêu cầu an toàn đối với thiết bị điện
– TCVN 5179:90, Máy nâng hạ – Yêu cầu thủy lực về an toàn
– TCVN 9385:2012, Chống sét cho công trình xây dựng- Hướng dẫn thiết kế kiểm tra và bảo trì hệ thống
Trong trường hợp các tài liệu viện dẫn nêu trên có bổ xung, sử đổi hoặc thay thế sẽ áp dụng theo quy định tại văn bản mới nhất.
Việc kiểm định kỹ thuật an toàn thiết bị nâng kiểu cẩu có thể theo tiêu chuẩn khác khi có đề nghị của cơ sở sử dụng, cơ sở chế tạo với điều kiện tiêu chuẩn đó phải có các chỉ tiêu kỹ thuật về an toàn bằng hoặc cao hơn so với các chỉ tiêu quy định trong các tiêu chuẩn quốc gia được viện dẫn trong quy trình
Tại sao phải kiểm định xe tải gắn cần cẩu
Là thiết bị nâng hạ hàng có độ nguy hiểm cao vì vậy xe tải gắn cần cẩu được nhà nước đưa vào danh sách, danh mục thiết bị nâng cẩu có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động. Ngoài ra kiểm định xe tải gắn cần cẩu, do luật của nhà nước mà còn do ý thức của người sử dụng nhằm đảm bảo an toàn tránh mọi tai nạn rủi do có thể xảy ra.
Kiểm định xe tải gắn cần cẩu là gì
Là hoạt động đánh giá tình trạng hoạt động an toàn của xe cẩu theo các quy chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn sau khi lắp đặt và trước khi đưa vào hoạt động lần đầu, kiểm định định kỳ và kiểm định bất thường.
Các bước tiến hành kiểm định
Khi kiểm định kỹ thuật an toàn thiết bị nâng kiểu cầu phải lần lượt tiến hành theo các bước sau:
– Kiểm tra hồ sơ,lý lịch của thiết bị
– Kiểm tra bên ngoài
– Kiểm tra kỹ thuật – Thử không tải
– Kiểm tra chế độ thử tải – Phương pháp thử
– Xử lý kết quả kiểm định
Lưu ý : Các bước kiểm tra tiếp theo chỉ được thực hiện khi kết quả kiểm định ở bước trước đó đạt yêu cầu. Tất cả các kết quả kiểm tra của từng bước phải có ghi chép đầy đủ vào bản ghi chép hiện trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 và lưu lại tạo đầy đủ tại tổ chứ kiểm định.
Thiết bị dụng cụ phục vụ kiểm định
Các thiết bị dụng cụ phục vụ kiểm định phải được kiểm định hiệu chuẩn theo quy định. Các thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định gồm :
– Máy kính vĩ;
– Tốc độ kế ( máy đo tốc độ );
– Thiết bị đo khoảng cách;
– Dụng cụ phương tiện kiểm tra kích thước hình học;
– Lực kế hoặc cân treo;
– Thiết bị đo điện trở cách điện;
– Thiết bị đo điện vạn năng;
– Ampe kìm;
– Máy thủy bình (nếu cần).
Điều kiện kiểm định
Khi tiến hành kiểm định phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
– Thiết bị phải ở trạng thái sắn sàng đưa vào kiểm định
– Hồ sơ, tài liệu của thiết bị phải đầy đủ
– Các yếu tố môi trường , thời tiết đủ điều kiện không làm ảnh hưởng tới kết quả kiểm định.
– Các điều kiện về an toàn vệ sinh lao động phải đáp ứng để vận hành thiết bị.
Chuẩn bị kiểm định
– Trước khi tiến hành kiểm định thiết bị nâng kiểu cầu, tổ chức kiểm định và cơ sở phải phối hợp, thống nhất kế hoạch kiểm định, chuẩn bị các điều kiện phục vụ kiểm định và người cử tham gia, chứng kiến kiểm định.
a. Kiểm tra hồ sơ, lý lịch thiết bị
Căn cứ vào hình thức kiểm định để kiểm tra, xem sét các hồ sơ sau:
1. Khi kiểm định lần đầu:
– Lý lịch, hồ sơ của thiết bị nâng kiểu cầu lưu ý xem các tài liệu sau( Theo QCVN 7: 2012/BLĐTBXH)
+ tình toán sức bền các bộ phận chịu lực (nếu có)
+ Bản vẽ tổng thể thiết bị nâng có ghi các kích thước va thông số chính;
+Bản vẽ sơ đồ nguyên lý hoạt động và các đặc trung kỹ thuật của chính hệ thống truyền điện, thủy lực hoặc khí nén, thiết bị điều khiển và bố trí các thiết bị an toàn
+ Bản vẽ lắp các cụm cơ cấu của thiết bị nâng, sơ đồ mắc cáp;
+ Hướng dẫn vận hành , bảo dưỡng
– Hồ sơ xuất xưởng của thiết bị nâng kiểu cầu:
+ Các chứng chỉ về kim loại chế tạo, kim loại hàn ( theo 3.1.2,TCVN 4244 : 2005);
+ Kết quả kiểm tra chất lượng mối hàn (Theo 3.3.4TCVN 4244 :2005);
+ Biên bản nghiệm thử xuất xưởng.
– Các báo cáo kết quả, biên bản kiểm tra tiếp đất, chống sét, điện trở cách điện động cơ, thiết bị bảo vệ ( nếu có)
– Hồ sơ lắp đặt:
– Giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức được chỉ định cấp theo quy định
2. Khi kiểm định định kỳ:
– Lý lịch, biên bản kiểm định và giấy chứng nhận kết quả kiểm định lần trước;
– Hồ sơ về quản lý sử dụng, vận hành, bảo dương; biên bản thanh tra, kiểm tra ( nếu có).
3. Khi kiểm định bất thường:
– Trường hợp cải tạo, sử chữa: hồ sơ thiết kế cải tạo, sử chữa, biên bản nghiệm thu sau cải tạo, sử chữa;
– Trường hợp thay đổi vị trí lắp đặt: cần xem sét bổ xung hồ sơ lắp đặt:
– Biên bản kiểm tra cuả cơ quan chức năng (nếu có)
Đánh giá kết quả hồ sơ đạt yêu cầu khi đầy đủ và đáp ứng các quy định của QCVN 7: 2012/BLĐTBXH. Nếu không đảm bảo, cơ sỏ phải có biện pháp khắc phục bổ sung.
b. Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện kiểm định phù hợp để phục vụ quá trình kiểm định.
c. Xây dựng và thống nhất thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn với cơ sở trước khi kiểm định. Trang bị đầy đủ dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân, đảm bảo an toàn trong quá trình kiểm định.
Tiến hành kiểm định
Khi tiến hành kiểm định phải thực hiện theo trình tự sau:
1.Kiểm tra bên ngoài
– Kiểm tra vị trí lắp đặt thiết bị, mặt phẳng, khoảng cách và các biện pháp an toàn, các chướng ngại vật ” lưu ý trong suốt quá trình tiến hành kiểm định; sự phù hợp của các bộ phận, chi tiết và thông số kỹ thuật của thiết bị so với hồ sơ, lý lịch.
– Xem sét lần lượt và toàn bộ các cơ cấu, bộ phận của thiết bị nâng, đặc biệt chú trọng đến tình trạng của bộ phận chi tiết sau
+ Kết cấu kim loại của thiết bị nâng, các mối hàn, mối ghép đinh tán( nếu có ), mối ghép bulông của kết cấu kim loại , buồng điều khiển, thang, sàn và che chắn;
– Móc và các chi tiết của ổ móc ( Phụ lục 13A,13B,13C TCVN 4244 : 2005);
– Kiểm tra cáp và loại bỏ theo TCVN 10837 : 20058;
– Các bộ phận cố định cáp: Đáp ứng yêu cầu của nhà chế tạo hoặc tham khảo Phụ lục 18C, 21 TCVN 4244 : 2005;
– Puly, trục và các chi tiết cố định trục ròng rọc ( Phụ lục 19A, 20A, 20B TCVN 4244 : 2005);
– Đường ray ( Phụ lục 5 TCVN 4244 : 2005);
– Các thiết bị an toàn ( hạn chế chiều cao nâng, hạ: hạn chế di chuyển xe con, máy trục, thiết bị chống quá tải)
– Kiểm tra điện trở nối đất không được quá 4,0 , điện trở cách điện của động cơ điện không dưới 0,5 ( điện áp thử 500V);
– Các phanh phải kiểm tra theo quy định tại mục 1.5.3.3 TCVN 4244 : 2005.
Đánh giá kết quả kiểm định đạt yêu cầu khi thết bị được lắp đặt theo đúng hồ sơ kỹ thuật, không phát hiện các hư hỏng, khuyết tật thiết bị và đáp ứng các yêu cầu của mục 1
2. Kiểm tra kỹ thuật – Thử không tải
– Tiến hành thử không tải các cơ cấu và thiết bị bao gồm: Tất cả các cơ cấu và trang bị điện, các thết bị an toàn, phanh hãm và các thiết bị điều khiển, chiếu sáng, tín hiệu, âm hiệu;
– Các phép thử trên được thực hiện không ít hơn 3 lần.
Đánh giá kết quả đạt yêu cầu khi các cơ cấu và thiết bị an toàn của thiết bị khi thử hoạt động đúng thông số và tính năng thiết kế.
3. Các chế độ thử tải – Phương pháp thử
a. thử tĩnh
– Thử tĩnh khi thiết bị nâng kiểu cầu được thực hiện tại mục 4.3.2 TCVN 4244: 2005;
– Thử trọng tải bằng: 125% Qtk hoặc bằng 125% Qsd trong đó:
+ Qtk: tải trọng thiết kế
+ Qsd: tải trọng do đơn vị sử dụng yêu cầu ( do đơn vị sử dụng yêu cầu phải nhỏ hơn tải trọng thiết kế và phải phù hợp với chất lượng thực tế của thiết bị).
Đánh giá kết quả đạt yêu cầu khi trong 10 phút treo tải, tải không trôi, sau khi hạ xuống, các cơ cấu và bộ phận của thiết bị không có vết nứt, không có biến dạng dư hoặc hư hỏng khác tại ( mục 4.3.2 TCVN 4244 : 2005)
b. Thử động
– Thử động thiết bị nâng căn cứ vào loại thiết bị và được thực hiện theo các mục 4.3.2 TCVN 4244: 2005.
– Tải trọng thử bằng : 110%Qtk hoặc 110% Qsd. Tiến hành nâng và hạ tải trọng thử ba lần và kiểm tra hoạt động của tất cả các cơ cấu khác với các ứng với tải đó.
Đánh giá kết quả đạt yêu cầu khi các cơ cấu và bộ phận của thiết bi hoạt động đúng tính năng thiết kế và các yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn hiện hành, không có vết nứt, không có biến dạng hoặc hư hỏng khác.
c. Đối với thiết bị nâng hoạt động trong môi trường đặc biệt:
– Những thiết bị nâng chỉ dùng để nâng hạ tải (nâng cửa ống thủy lợi, cửa ống thủy điện) thì:
– Thử tĩnh theo a;
– Có thể thử động với tải trọng bằng 110% trọng tải thiết kế hoặc trọng tải do đơn vị sử dụng đề nghị (mục 4.3.2- TCVN 4244: 2005) khi không di chuyển thiết bị và xe con. Tiến hành nâng và hạ tải đó ba lần và phải kiểm tra hoạt động của các cơ cấu nâng, hạ ứng với tải đó.
Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi các cơ cấu và bộ phận của thiết bị hoạt động đúng tính năng thiết kế và các yêu cầu của các Tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn hiện hành, không có vết nứt, không có biến dạng dư hoặc các hư hỏng khác.
– Khi thử tĩnh và thử động những cầu trục phục vụ các nhà máy nhiệt điện, thủy điện, trạm thủy lợi cho phép sử dụng thiết bị chuyên dùng để tạo tải trọng thử mà không cần dùng tải (thông thường dùng các xy lanh – pít tông thủy lực để tạo tải trọng thử).
Trường hợp này cơ sở sử dụng hoặc nhà cung cấp, lắp đặt thiết bị phải lập quy trình vận hành thiết bị tạo tải trọng thử và phải được xác nhận giữa các bên liên quan. Tất cả các thiết bị đo lường, bảo vệ liên động và an toàn của thiết bị tạo tải trọng thử phải được kiểm tra theo đúng quy định.
Thử tĩnh theo a;
– Thử động với tải thử 110% trọng tải thiết kế hoặc trọng tải do đơn vị sử dụng đề nghị phải được tiến hành không ít hơn 01(một) vòng quanh tang. Tiến hành nâng và hạ tải đó ba lần và phải kiểm tra hoạt động của các cơ cấu nâng, hạ ứng với tải đó.
Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi các cơ cấu và bộ phận của thiết bị hoạt động đúng tính năng thiết kế và các yêu cầu của các Tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn hiện hành, không có vết nứt, không có biến dạng dư hoặc các hư hỏng khác.
XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH
1. Lập biên bản kiểm định với đầy đủ nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo quy trình này.
2. Thông qua biên bản kiểm định: Thành phần tham gia thông qua biên bản kiểm định bắt buộc tối thiểu
phải có các thành viên sau:
Đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền;
– Người được cử tham gia và chứng kiến kiểm định;
– Kiểm định viên thực hiện việc kiểm định.
Khi biên bản được thông qua, kiểm định viên, người tham gia chứng kiến kiểm định, đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền cùng ký và đóng dấu (nếu có) vào biên bản. Biên bản kiểm định được lập thành hai (02) bản,
mỗi bên có trách nhiệm lưu giữ 01 bản.
3. Ghi tóm tắt kết quả kiểm định vào lý lịch của thiết bị nâng kiểu cầu(ghi rõ họ tên kiểm định viên, ngày tháng năm kiểm định).
4. Dán tem kiểm định: Khi kết quả kiểm định thiết bị nâng kiểu cầu đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, kiểm định viên dán tem kiểm định cho thiết bị. Tem kiểm định được dán ở vị trí dễ quan sát.
5. Cấp giấy Chứng nhận kết quả kiểm định:
5.1. Khi thiết bị nâng kiểu cầu có kết quả kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, tổ chức kiểm định cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm định cho thiết bị nâng kiểu cầu trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông qua biên bản kiểm định tại cơ sở.
5.2. Khi thiết bị nâng kiểu cầu có kết quả kiểm định không đạt các yêu cầu thì chỉ thực hiện các bước nêu tại mục 1, 2 và chỉ cấp cho cơ sở biên bản kiểm định, trong đó phải ghi rõ lý do thiết bị nâng kiểu cầu không đạt yêu cầu kiểm định, kiến nghị cơ sở khắc phục và thời hạn thực hiện các kiến nghị đó; đồng thời gửi biên bản kiểm định và thông báo về cơ quan quản lí nhà nước về lao động địa phương nơi lắp đặt, sử dụng thiết bị nâng kiểu cầu
THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH
– Thời hạn kiểm định định kỳ là 03 năm. Đối với thiết bị nâng kiểu cầu có thời hạn sử dụng trên 12 năm thì thời hạn kiểm định định kỳ là 01 năm.
– Trường hợp nhà chế tạo quy định hoặc cơ sở yêu cầu thời hạn kiểm định ngắn hơn thì thực hiện theo quy định của nhà chế tạo hoặc yêu cầu
của cơ sở.
– Khi rút ngắn thời hạn kiểm định, kiểm định viên phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định.
– Khi thời hạn kiểm định được quy định trong các Quy chuẩn kỹ thuậtQuốc gia thì thực hiện theo quy định của Quy chuẩn đó.
Kiểm định xe tải gắn cần cẩu giá bao nhiêu
Giá, phí kiểm định xe tải gắn cần cẩu được nhà nước quy định cụ thể cho từng loại xe tải cẩu, tuỳ thuộc vào chủng loại xe tải cẩu và công suất của xe tải cẩu, ngoài ra tuỳ vào khoảng cách xa gần mà có thêm phần phí dịch vụ, công tác phí. Để biết giá kiểm định xe tải gắn cần cẩu Quý khách có thể liên hệ với chúng tôi để được tư vấn giảm giá thấp nhất có thể.
Công ty cổ phần kiểm định an toàn thiết bị công nghiệp thành phố chuyên kiểm định xe tải gắn cần cẩu, xe tải cẩu, xe tải cẩu bánh lốp,xe tải cẩu bánh xích…
Ngoài ra chúng tôi kiểm định rất nhiều loại máy móc thiết bị khác như thiết bị nâng, thiết bị áp lực, thiết bị trong xây dựng( nồi hơi, bình chịu áp lực, máy nén khí, thang máy, thang cuốn, tời nâng, palang, vận thăng, cẩu tháp, cần trục tự hành, xe nâng người, xe nâng hàng, gondola, xe ủi, xe xúc, xe đào, hệ thống lạnh, giàn giáo, cầu trục, máy khoan máy cắt, máy mài, máy hàn, máy tiện, máy phay, máy phát điện, trạm điện, máy biến áp, máy bơm bê tông.
Công ty chúng tôi có chức năng kiểm định được Bộ Lao động Thương binh Xã hội cấp phép. Có đội ngũ chuyên viên, kiểm định viên trình độ cao. Dày dạn kinh nghiệm Đảm bảo đáp ứng các nhu cầu công việc của quý khách.
LIÊN HỆ:
CÔNG TY CỔ PHẦN KIỂM ĐỊNH AN TOÀN THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ
Địa chỉ: 331/70/103 Phan Huy Ích, P14,Quận Gò vấp, TP HCM.
số điện thoại: 0938 261 746 028 3831 4194
email: kiemdinhthanhpho.net@gmail.com
website: www.kiemdinhthanhpho.net