KIỂM ĐỊNH ĐƯỜNG ỐNG DẪN HƠI NƯỚC, NƯỚC NÓNG Reviewed by Momizat on . Giới thiệu chung đường ống dẫn hơi nước, nước nóng Giới thiệu chung đường ống dẫn hơi nước, nước nóng Giới thiệu chung đường ống dẫn hơi nước, nước nóng Hệ thốn Giới thiệu chung đường ống dẫn hơi nước, nước nóng Giới thiệu chung đường ống dẫn hơi nước, nước nóng Giới thiệu chung đường ống dẫn hơi nước, nước nóng Hệ thốn Rating: 0
You Are Here: Home » Chưa được phân loại » KIỂM ĐỊNH ĐƯỜNG ỐNG DẪN HƠI NƯỚC, NƯỚC NÓNG

KIỂM ĐỊNH ĐƯỜNG ỐNG DẪN HƠI NƯỚC, NƯỚC NÓNG



  1. Giới thiệu chung đường ống dẫn hơi nước, nước nóng
  1. Giới thiệu chung đường ống dẫn hơi nước, nước nóng
  1. Giới thiệu chung đường ống dẫn hơi nước, nước nóng
KIỂM ĐỊNH AN TOÀN ĐƯỜNG ỐNG DẪN HƠI NƯỚC NÓNG
  • Hệ thống đường ống dẫn hơi nước, nước nóng là hệ thống bao gồm các đường ống, phụ kiện đường ống, van để dẫn hơi nước, nước nóng từ điểm này đến điểm khác.
  • Trong các nhà máy, đường ống dẫn hơi nước, nước nóng thường được sử dụng sau nồi hơi, nồi đung nước nóng để dẫn hơi nước, nước nóng từ nồi hơi, nồi đun nước nóng đến nơi tiêu thụ
  1. Nội dung tiêu chuẩn của thiết kế đường ống dẫn hơi nước, nước nóng
  • Cơ sở thiết kế đường ống dẫn phải chịu trách nhiệm việc chọn sơ đồ đường ống, kết cấu và vật liệu hợp lý, tính toán độ bền và sự bù trừ do dãn nở nhiệt phù hợp với các thông số làm việc của ống dẫn, chọn khoảng cách phân bố gối đỡ, giá treo, hệ thống van xả và chọn phương pháp lắp đặt phù hợp với những yêu cầu của tiêu chuẩn này.
  • Tính toán độ bền ống dẫn và các bộ phận chịu áp lực của ống dẫn phải theo đúng các yêu cầu tính toán độ bền các bộ phận chịu áp lực của nồi hơi.
  • Các bộ phận của ống dẫn phải được nối với nhau bằng phương pháp hàn dưới lớp bảo vệ. Kích thước của mối hàn được xác định trên cơ sở tính toán độ bền mối hàn của ống dẫn. Hệ số độ bền lớn nhất của các mối hàn điện, hàn hơi
  • Không cho phép bố trí các mối hàn vào các phần uốn cong của ống dẫn. Cho phép sử dụng các ống khuỷu và ống phân nhánh có hai đường hàn dọc với điều kiện phải kiểm tra 100% các mối hàn bằng siêu âm hoặc tia X.
  • Đối với các ống dẫn cấp 3 và 4 có đường kính ngoài lớn hơn 465 mm, cho phép sử dụng các ống nhánh được chế tạo có tiết diện là hình đa giác đều nội tiếp trong hình tròn.
  • Không cho phép hàn các ống nối, ống xả, van và các chi tiết khác vào mối hàn và các bộ phận uốn cong (tại chỗ uốn) của ống dẫn. Trường hợp đặc biệt, tại chỗ uốn cho phép hàn một ống có đường kính trong không lớn hơn 20 mm.
  • Các van của đường ống dẫn phải có chỉ dẫn chiều mở van và thang chia độ cho mở van được đánh dấu bằng sơn không phai mầu.
  • Đối với nguồn cung cấp có áp suất bằng hoặc lớn hơn 6MPa phải đặt thiết bị điều chỉnh tự động áp suất và nhiệt độ. Trên các ống dẫn làm việc với áp suất của nguồn cung cấp cần phải có thiết bị giảm áp cùng với áp kế và van an toàn đặt ở phía áp suất thấp.
  • Tất cả các bộ phận của đường ống dẫn đặt ở chỗ có người qua lại mà nhiệt độ bên ngoài thành ống lớn hơn 45oC đều phải được bọc cách nhiệt. Chất lượng vật liệu cách điện phải đảm bảo sao cho nhiệt độ bên ngoài, lớp bọc không vượt quá 45oC. Đối với ống dẫn cấp 1, ở những chỗ có mối hàn và ở những chỗ dành để đo độ biến dạng của kim loại phải được bọc cách nhiệt riêng để dễ dàng tháo gỡ.
  • Bán kính cong của ống dẫn và các bộ phận ống dẫn phải được lựa chọn sao cho khi uốn không làm mỏng thành ống vượt quá 15% chiều dày thành ống khi chưa uốn.
  • Độ ôvan ở chỗ uốn cong của ống không được vượt quá 12,5 % đường kính ngoài danh nghĩa của ống dẫn.
  • Mỗi đoạn đường ống ở giữa các giá đỡ cố định phải được tính đến bù trừ giãn nở nhiệt. Khi dùng kết cấu để bù trừ giãn nở nhiệt là các đoạn thép không hàn uốn cong hình chữ П hoặc Ω thì chúng phải được đặt nằm ngang có giá đỡ hoặc giá treo. Cho phép đặt các kết cấu bù trừ giãn nở nhiệt này ở vị trí thẳng đứng lên phía trên hoặc phía dưới. Khi đặt ở vị trí thẳng đứng về phía dưới phải trang bị van xả nước ngưng.
  • Kết cấu của các giá đỡ hoặc giá treo phải chịu được tải trọng do khối lượng ống dẫn có đầy nước hoặc hơi và vật liệu cách nhiệt cũng như lực xuất hiện khi các ống dẫn bị biến dạng bởi nhiệt độ cao. Các giá đỡ cố định phải chịu được lực lớn nhất tác động lên chúng do bù trừ giãn nở nhiệt gây ra.
  • Tất cả các đoạn ống dẫn hơi nước có áp suất làm việc đến 2,2 MPa và có thể ngắt được bằng van chặn phải được lắp đặt một ống xả cùng với một van chặn ở cuối để sấy nóng và xả bẩn đoạn ống này. Các đoạn ống dẫn hơi nước có áp suất làm việc trên 2,2 MPa cũng phải được lắp đặt một ống xả với hai van chân nối tiếp nhau để ngắt và điều chỉnh khi sấy nóng hoặc xả bẩn đoạn ống này.
  • Đối với những ống dẫn hơi nước có áp suất qui ước từ 20 MPa trở lên phải có các ống xả và các van chặn, van điều chỉnh và van giảm áp đặt nơi tiếp nhau.
  • Đối với các đoạn ống dẫn cần làm sạch thường xuyên phải đặt van xả bẩn ở điểm thấp nhất cuối mỗi đoạn ống dẫn có các van chặn ngăn cách; còn ở những điểm cao nhất của ống dẫn phải đặt van xả khí. Van xả bẩn cũng phải đặt ở điểm thấp của các đoạn ống cong.
  • Đối với các đoạn ống dẫn nằm ngang, vị trí của điểm xả bẩn và kết cấu của thiết bị xả bẩn phải được qui định trên bản thiết kế đường ống dẫn.
  • Các ống dẫn hơi bão hòa và các đoạn ống cụt của đường ống dẫn hơi quá nhiệt phải được trang bị thiết bị xả nước ngưng liên tục.

Đối với các ống dẫn tạo thành lưới nhiệt, nhất thiết phải có thiết bị xả liên tục nước ngưng ở các điểm thấp nhất.

  1. Kiểm định đường ống dẫn hơi nước nóng
Kiểm định hệ thống ống dẫn hơi nước nóng - Dịch vụ Chứng nhận và Kiểm định  an toàn - VESC

Kiểm định đường ống dẫn hơi nước nóng là hoạt động kiểm tra, đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của hệ thống theo một quy trình đã được Nhà nước phê duyệt.

Hệ thống đường ống dẫn hơi, nước nước nóng là hệ thống bao gồm các đường ống, phụ kiện đường ống, van để dẫn hơi nước, nước nóng từ điểm này đến điểm khác.

  • Mục đích của hoạt động kiểm định an toàn hệ thống đường ống dẫn hơi, nước nóng nhằm:
  • Tuân thủ các quy định của pháp luật trong việc sử dụng thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
  • Đảm bảo an toàn lao động cho người vận hành. Giảm các chi phí bồi thường do tai nạn lao động gây ra
  • Tăng năng suất lao động do thời gian làm việc của thiết bị không bị gián đoạn
  • Giảm chi phí sản xuất

4.Quy chuẩn, tiêu chuẩn kiểm định đường ống dẫn hơi nước nóng

Các quy chuẩn, tiêu chuẩn sau được áp dụng để kiểm định đường ống dẫn hơi nước nóng:

  • TCVN 6158:1996, Đường ống dẫn hơi nước và nước nóng yêu cầu kỹ thuật
  • TCVN 6159:1996, Đường ống dẫn hơi nước và nước nóng – phương pháp thử
  • TCVN 6008:2010, Thiết bị áp lực – Mối hàn yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
  • QTKĐ-04: 2016/BLĐTBXH, Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn hệ thống đường ống dẫn hơi và nước nóng. Bộ LĐTBXH
  • QCVN 04:2014/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn đường ống dẫn hơi và nước nóng nhà máy điện
  • QTKĐ 04: 2017/BCT, Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn hệ thống đường ống dẫn hơi nước, nước nóng. Bộ Công thương, Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn

Trong trường hợp các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn ở trên tại quy trình kiểm định này có bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới nhất.

Có thể đánh giá chất lượng hệ thống đường ống theo tiêu chuẩn của nước ngoài nhưng không được thấp hơn mức quy định trong nước.

  1. Quy trình kiểm định đường ống dẫn hơi nước nóng
Kiểm Định Hệ Thống Đường Ống Dẫn Hơi Nước, Nước Nóng

Kiểm định viên kiểm định an toàn hệ thống đường ống dẫn hơi, nước nóng phải thực hiện đầy đủ theo các bước sau:

Bước 1. Kiểm tra hồ sơ, lý lịch đường ống

Kiểm tra hồ sơ thiết kế, lắp đặt
Những số liệu về hàn và kết quả kiểm tra, thử nghiệm các mối hàn
Biên bản nghiệm thu tổng thể hệ thống đường ống, bản vẽ hoàn công
Kiểm tra nhật ký vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa

Bước 2. Kiểm tra kỹ thuật đường ống dẫn hơi, nước nóng

Kiểm tra vị trí lắp đặt
Kiểm tra kỹ thuật các loại ống, các loại van, thiết bị lắp trên hệ thống đường ống
Xem xét các khuyết tật ăn mòn, các biến dạng hình học
Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của lớp bọc bảo ôn, cách nhiệt
Kiểm tra khuyết tật trên kim loại cơ bản và mối hàn bằng phương pháp không phá hủy (NDT)

Bước 3. Thử nghiệm áp suất trên đường ống

Hệ thống đường ống được thử nghiệm ở áp suất bằng 1.5 Plv lớn nhất trong thời gian 10 phút. Chỉ thử nghiệm áp suất khi các bước kiểm tra trên có kết quả đạt yêu cầu.
Các cơ cấu bảo vệ an toàn trên hệ thống đường ống phải được tháo ra để kiểm tra khi kiểm định đường ống dẫn hơi, nước nóng:
Kiểm định van an toàn
Kiểm định áp kế
Rơ le nhiệt độ, áp suất
Kiểm định hệ thống nối đất, tiếp địa

Bước 4: Kiểm tra vận hành

Bước này chỉ thực hiện khi các bước kiểm tra trên được coi là đạt yêu cầu

  1. Thời hạn kiểm định đường ống hơi nước, nước nóng

Thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là 2 năm. Đối với hệ thống đường ống có thời hạn sử dụng trên 12 năm thì thời hạn kiểm định là 1 năm.



© 2013 KIỂM ĐỊNH THÀNH PHỐ. NET

0938. 261. 746
Scroll to top