kiểm định nồi gia nhiệt dầu – kiểm tra kỹ thuật bền của nồi
kiểm định nồi gia nhiệt dầu – kiểm tra kỹ thuật bền của nồi
Kiểm tra kỹ thuật nồi gia nhiệt dầu
– Nồi được miễn thử bền khi kiểm định lần đầu nếu thời gian thử xuất xưởng không quá 24 tháng và được bảo quản tốt, trong quá trình vận chuyển và lắp đặt không có biểu hiện bị va đập, biến dạng. Biên bản kiểm định phải ghi rõ lý do và có đính kèm các biên bản nghiệm thử thủy lực xuất xưởng của cơ sở chế tạo, biên bản nghiệm thu lắp đặt.
-. Khi kiểm tra, cần có biện pháp cách ly để đảm bảo các thiết bị bảo vệ tự động, đo lường không bị phá hủy ở áp suất thử. Trong trường hợp không đảm bảo được thì cần phải tháo các thiết bị này ra.
Thử bền
– Thời hạn thử bền của nồi không quá 6 năm một lần. Trong trường hợp kiểm định bất thường thì phải tiến hành thử bền.
– Môi chất thử là một trong các loại sau: nước; dầu tải nhiệt; khí trơ. Nhiệt độ môi chất thử là dưới 50oC và không thấp hơn nhiệt độ môi trường xung quanh là quá 5oC.
– Áp suất thử, thời gian duy trì áp suất thử được quy định
Trình tự thử bền:
+ Nạp môi chất thử: Nạp môi chất thử vào hệ thống (lưu ý việc xả khí đối với môi chất lỏng).
+ Tăng áp suất lên áp suất thử (lưu ý phải tiến hành từ từ để tránh hiện tượng giãn nở đột ngột làm hỏng nồi gia nhiệt và nghiêm cấm việc gõ búa khi ở áp suất thử). Theo dõi để phát hiện các hiện tượng bất thường trong quá trình thử. (Đối với môi chất khí cần phải tuân thủ quy trình an toàn khi thử bền bằng khí).
+ Duy trì áp suất thử theo quy định.
+ Giảm áp suất từ từ về áp suất làm việc và giữ nguyên áp suất này trong suốt quá trình kiểm tra. Sau đó giảm áp suất về (0); khắc phục các tồn tại (nếu có) và kiểm tra lại sau khi đã khắc phục.
+ Việc thử bền bằng khí chỉ cho phép khi có kết quả tốt về kiểm tra kỹ thuật bên ngoài và bên trong. Cần tính toán kiểm tra bền trên cơ sở dữ liệu đo đạc trực tiếp trên hệ thống.
+ Khi thử bền bằng khí phải áp dụng các biện pháp an toàn sau:
– Van, áp kế trên đường ống nạp khí phải đưa ra xa chỗ đặt đường ống hoặc để ngoài buồng đặt đường ống;
– Trong thời gian chịu áp lực thử khí thì người không có trách nhiệm phải tránh ra một chỗ an toàn.
+ Kiểm tra độ kín bằng biện pháp phù hợp.
Đánh giá kết quả thử bền
Thử bền đã đạt yêu cầu khi:
– Không có hiện tượng bị rạn nứt;
– Không tìm ra bọt khí, bụi nước, rỉ nước qua các mối hàn và mối nối;
– Không phát hiện ra có biến dạng;
– Độ sụt áp cho phép trong thời gian duy trì áp suất thử là: ≤ 0,5% áp suất thử.
Thử kín:
1. Môi chất thử: Không khí hoặc khí trơ.
2. Áp suất thử bằng áp suất làm việc định mức và thời gian duy trì áp suất thử kín. Đảm bảo được sự ổn định của áp suất môi chất thử và thời gian kiểm tra nhưng không ít hơn là 30 phút.
3. Nạp môi chất thử vào hệ thống, tăng áp suất đến áp suất thử.
4. Kiểm tra độ kín bằng những biện pháp phù hợp.
Đánh giá kết quả thử kín:
Thử kín đạt yêu cầu khi:
– Không phát hiện ra rò rỉ khí.
– Độ sụt áp cho phép trong thời gian duy trì áp suất thử là: ≤ 0,5% áp suất thử.
Kiểm tra vận hành.
1. Kiểm tra mọi điều kiện để có thể đưa nồi gia nhiệt dầu vào vận hành.
2. Kiểm tra tình trạng làm việc của nồi và các phụ kiện kèm theo như: Thời hạn kiểm định, hiệu chuẩn và sự làm việc của thiết bị đo lường, bảo vệ.
3. Khi nồi làm việc ổn định cần tiến hành nâng áp suất để kiểm tra và hiệu chỉnh áp suất làm việc của van an toàn. Thực hiện niêm chì van an toàn.
Có thể cho phép hiệu chỉnh và niêm chì van an toàn trên thiết bị chuyên dùng , phải lắp vào nồi trước khi kiểm tra vận hành.
4. Áp suất đặt của van an toàn không vượt quá 1,1 lần áp suất làm việc của nồi cao nhất cho phép.
Kết quả đạt yêu cầu khi nồi, các thiết bị phụ trợ, các thiết bị đo lường bảo vệ làm việc bình thường và các thông số làm việc ổn định
XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH NỒI GIA NHIỆT DẦU
– Lập biên bản kiểm định với đầy đủ nội dung theo mẫu quy định tại phụ lục 02 ban hành kèm theo quy trình.
-Thông qua các biên bản kiểm định:
Thành phần tham gia thông qua biên bản kiểm định bắt buộc tối thiểu cần có các thành viên sau:
– Đại diện cơ sở hoặc người đã được cơ sở ủy quyền.
– Người được giao tham gia, chứng kiến kiểm định.
– Kiểm định viên thực hiện việc kiểm định.
Khi biên bản được thông qua, kiểm định viên và người tham gia chứng kiến kiểm định. Đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền đều ký và đóng dấu (nếu có) vào biên bản. Biên bản kiểm định được lập thành hai (02) bản và mỗi bên có trách nhiệm lưu giữ 01 bản
THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH
Thời gian kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là 02 năm. Đối với nồi đã sử dụng trên 12 năm thì thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ còn là 01 năm.
Trường hợp nhà chế tạo quy định hoặc cơ sở yêu cầu rút hạn kiểm định ngắn hơn. Kiểm định viên phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định và có sự thống nhất của cơ sở sử dụng
Công ty kiểm định an toàn thiết bị công nghiệp thành phố.
Địa chỉ : 331/70/103 Phan Huy Ích P.14 Q.Gò Vấp TPHCM
SĐT : 0938 261 746 FAX 028 3831 4194
Email: kiemdinhthanhpho.net@gmail.com
Website: www.kiemdinhthanhpho.net