Quy trình kiểm định tàu lượn cao tốc Reviewed by Momizat on . Quy trình kiểm định tàu lượn cao tốc Ban hành theo thông tư 01/2010/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2010 [caption id="attachment_1768" align="alignnone" width=" Quy trình kiểm định tàu lượn cao tốc Ban hành theo thông tư 01/2010/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2010 [caption id="attachment_1768" align="alignnone" width=" Rating: 0
You Are Here: Home » CHUYÊN ĐỀ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN » Quy trình kiểm định tàu lượn cao tốc

Quy trình kiểm định tàu lượn cao tốc



Quy trình kiểm định tàu lượn cao tốc
Ban hành theo thông tư 01/2010/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2010
kiểm định tàu lượn siêu tốc

kiểm định tàu lượn siêu tốc

QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN TÀU LƯỢN CAO TỐC MỤC 1. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG Quy trình này quy định các yêu cầu, trình tự kiểm định kỹ thuật an toàn tàu lượn cao tốc và áp dụng với các tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn khi kiểm định tàu lượn cao tốc. Việc kiểm định phải được thực hiện trong những trường hợp sau: – Sau khi lắp đặt, trước khi đưa vào sử dụng. – Sau khi tiến hành cải tạo sửa chữa trung tu và đại tu. – Sau khi thiết bị xảy ra sự cố dẫn đến tai nạn, sự cố nghiêm trọng và đã khắc phục xong; – Đến hạn kiểm định hoặc trước thời hạn kiểm định theo đề nghị của cơ sở quản lý, khai thác sử dụng tàu lượn cao tốc. – Theo yêu cầu của cơ quan Thanh tra Nhà nước về lao động trong quá trình thanh tra, điều tra tai nạn lao động. Các tổ chức và cá nhân quản lý, khai thác sử dụng tàu lượn cao tốc có trách nhiệm phối hợp với tổ chức kiểm định theo quy định của pháp luật. MỤC 2. TIÊU CHUẨN VIỆN DẪN Các tiêu chuẩn viện dẫn trong quy trình này, bao gồm: – TCVN 4244 – 2005: Thiết bị nâng – Thiết kế chế tạo và kiểm tra kỹ thuật. – TCXD 170 – 89: Nghiệm thu kết cấu thép. – QCXDVN 05:2008/BXD: Quy chuẩn xây dựng Việt Nam – Nhà ở và công trình công cộng: An toàn sinh mạng và sức khỏe. – TCVN 5638:1991 Nghiệm thu thiết bị đã lắp đặt xong. Nguyên tắc cơ bản. – TCXD 79:1980 Thi công và nghiệm thu các công tác nền móng. – Tiêu chuẩn Quốc gia Trung Quốc: GB2512-81, GB2537-81, GB443-84, GB7324-87, GB7631-87, GB12691-90, GB8408-2000, GB1859-2000. Có thể kiểm định theo một tiêu chuẩn khác với điều kiện không có các chỉ tiêu kỹ thuật/quy định kỹ thuật trái với các quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các tiêu chuẩn nêu tại mục 2 của quy trình này. MỤC 3. THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA 1. Tàu lượn cao tốc: là dạng tàu sử dụng thế năng ban đầu để trượt trên một hệ đường ray cố định. Tàu được lắp trên ray chỉ cho di chuyển theo phương đường ray và khống chế các phương di chuyển khác. 2. Tải danh định: là tải trọng tính cho một người, gồm các mức 90kg, 80kg và 75kg. 3. Tải mẫu: là vật thể có hình dáng kích thước phù hợp để thử tải, có mức tải trọng bằng 100% hoặc 110% tải danh định. 4. Kiểm định lần đầu: là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của tàu lượn cao tốc sau lắp đặt, trước khi đưa vào khai thác sử dụng. 5. Kiểm định định kỳ: là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của tàu lượn cao tốc định kỳ khi đến thời hạn kiểm định. 6. Kiểm định bất thường: là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của tàu lượn cao tốc khi: – Sau khi tiến hành cải tạo sửa chữa trung tu và đại tu. – Sau khi thiết bị xảy ra sự cố dẫn đến tai nạn, sự cố nghiêm trọng và đã khắc phục xong; – Yêu cầu của cơ quan Thanh tra Nhà nước về lao động. – Yêu cầu của cơ sở quản lý, khai thác sử dụng. 7. Người chứng kiến: là người được cơ sở quản lý, khai thác sử dụng cử ra để chứng kiến các hoạt động kiểm định của các kiểm định viên trong quá trình kiểm định kỹ thuật an toàn tàu lượn cao tốc của cơ sở. MỤC 4. CÁC BƯỚC KIỂM ĐỊNH Khi tiến hành kiểm định lần đầu, định kỳ hay bất thường, tổ chức kiểm định phải tiến hành lần lượt theo các bước sau: 1. Kiểm tra hồ sơ, tài liệu kỹ thuật. 2. Kiểm tra bên ngoài. 3. Kiểm tra kỹ thuật và thử không tải. 4. Kiểm tra thử tải. 5. Kiểm tra cứu hộ. 6. Xử lý kết quả kiểm định. MỤC 5. PHƯƠNG TIỆN KIỂM ĐỊNH  Các phương tiện kiểm định phải phù hợp với đối tượng kiểm định, phải được kiểm chuẩn và có độ chính xác phù hợp với quy định của cơ quan chức năng có thẩm quyền bao gồm những loại sau: 1. Thiết bị kiểm tra tải trọng (cân, lực kế) 2. Thiết bị đo kích thước (thước cặp, dưỡng kiểm tra các loại, thước lá, thước mét, máy đo khoảng cách…). 3. Thiết bị trắc đạc (Máy kinh vĩ). 4. Thiết bị đo vận tốc 5. Thiết bị đo điện (đo điện trở cách điện, thiết bị đo điện trở tiếp đất, thiết bị đo dòng, điện áp…). 6. Các thiết bị kiểm tra lực xiết boulon (cờ lê lực). 7. Các thiết bị đo kiểm chuyên dùng khác. MỤC 6. ĐIỀU KIỆN KIỂM ĐỊNH Khi tiến hành kiểm định thiết bị phải đảm bảo các yêu cầu về chế tạo, cải tạo, sửa chữa, lắp đặt, sử dụng; phù hợp thiết kế kỹ thuật và các tiêu chuẩn có liên quan và có các hồ sơ kỹ thuật quy định tại khoản 3, mục 7 của quy trình này. MỤC 7. CHUẨN BỊ KIỂM ĐỊNH 1. Thống nhất kế hoạch kiểm định, công việc chuẩn bị và phối hợp giữa đơn vị kiểm định với đơn vị sử dụng thiết bị, nhà chế tạo, đơn vị lắp đặt thiết bị (khi kiểm định lần đầu). 2. Trang bị bảo vệ cá nhân và xây dựng, duyệt các quy trình, biện pháp làm việc an toàn trong suốt quá trình kiểm định thiết bị. 3. Kiểm tra hồ sơ kỹ thuật. Kiểm tra các mục sau: – Hồ sơ thi công móng cho thiết bị; – Chứng chỉ xuất xưởng của thiết bị (nếu là thiết bị của nước ngoài), chứng chỉ hành nghề của đơn vị chế tạo (nếu là thiết bị chế tạo trong nước); – Bản vẽ chung tổng thể của thiết bị bao gồm các thông số kỹ thuật cơ bản; – Các bản vẽ chế tạo, lắp đặt, sửa chữa, cải tạo thiết bị; – Sơ đồ quỹ đạo đường chạy của thiết bị; – Các quy trình hướng dẫn sử dụng và bảo trì thiết bị của nhà chế tạo. – Các kết quả kiểm tra các thông số an toàn của hệ thống chống sét, hệ thống nối đất, nối không bảo vệ thiết bị điện, thiết bị chịu áp lực; – Phương án cứu hộ, cứu nạn. – Hồ sơ về quản lý sử dụng, vận hành, bảo dưỡng và kết quả các lần đã kiểm định trước (nếu có). – Các kết quả thanh tra, kiểm tra và việc thực hiện các kiến nghị của các lần thanh tra, kiểm tra, kiểm định trước (nếu có). 4. Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện để xác định các thông số kỹ thuật an toàn cho quá trình kiểm định. MỤC 8. TIẾN HÀNH KIỂM ĐỊNH Khi tiến hành kiểm định, cơ quan kiểm định phải tiến hành theo các bước sau: 1. Kiểm tra bên ngoài. 1.1. Kiểm tra phần kết cấu. – Kiểm tra phần móng, các trụ đỡ và liên kết giữa chúng. – Kiểm tra các mối ghép liên kết các bộ phận trong hệ thống bằng các dụng cụ chuyên dùng. – Các mối hàn quan trọng như ray, giá đỡ, kết cấu chịu lực chính phải được kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp không phá hủy (thử thẩm thấu, từ trường, siêu âm hay chụp phim). 1.2. Kiểm tra Hệ dẫn động – Kiểm tra các thông số của hệ dẫn động bằng các thiết bị chuyên dùng. – Kiểm tra điện trở cách điện của các thiết bị điện. – Kiểm tra cơ cấu, bộ phận truyền động của hệ thống dẫn động tàu lên để đạt thế năng cần thiết. – Kiểm tra các hệ thống phanh. 1.3. Kiểm tra toa tàu – Kiểm tra kết cấu toa tàu. – Kiểm tra hệ bánh xe. – Kiểm tra ghế ngồi của hành khách. – Kiểm tra gông bảo hiểm và dây an toàn trên xe. – Kiểm tra cơ cấu an toàn chống gãy trục bánh xe và văng toa tàu ra khỏi đường ray trong quá trình chuyển động. – Kiểm tra kết cấu nối ghép chính và dự phòng giữa các toa xe. 1.4. Kiểm tra nhà ga và hệ thống điện. – Kiểm tra các lan can, biển báo. – Kiểm tra mái che. – Kiểm tra phòng điều khiển – Kiểm tra sàn đỗ, lối tiếp cận từ sàn đỗ tới các toa tàu – Kiểm tra việc bố trí đường điện – Kiểm tra hệ thống nối đất, nối không bảo vệ thiết bị điện. – Kiểm tra mạch điều khiển. – Kiểm tra thiết bị chiếu sáng. – Kiểm tra hệ thống chống sét của thiết bị. 1.5. Kiểm tra các hệ thống an toàn. – Kiểm tra các khóa an toàn lắp trên toa xe. – Kiểm tra dây an toàn. – Kiểm tra hệ thống chuông báo, tín hiệu điều khiển. Kết quả kiểm tra bên ngoài được coi là đạt yêu cầu nếu trong quá trình kiểm tra không phát hiện các hư hỏng, khuyết tật. 2. Kiểm tra thử không tải – Thử không tải chỉ được tiến hành sau khi kiểm tra bên ngoài đạt yêu cầu. – Cho thiết bị chạy thử không tải 3 vòng, kiểm tra các thông số và tính năng của thiết bị. Thử không tải được coi là đạt yêu cầu khi các thông số và tính năng của thiết bị lúc hoạt động đúng theo thiết kế. 3. Kiểm tra thử vượt tải 110% Kiểm tra thử tải chỉ được tiến hành sau khi kiểm tra thử không tải đạt yêu cầu và tiến hành theo các bước sau: Tải thử phải có kích thước phù hợp, được định vị và kẹp chặt trên toa tàu. Tải định mức: là tải trọng thiết kế tính cho một người quy định như sau: – Đối với toa tầu có sức chứa 01 (một) người, tải định mức là 90kg/người. – Đối với toa tầu có sức chứa 02 (hai) người, tải định mức là 80kg/người. – Đối với toa tầu có sức chứa 03 (ba) người, tải định mức là 75kg/người. Tải định mức của toa tầu bằng tải trọng định mức nhân sức chứa. Tùy theo bố trí của các toa xe, chọn chất tải thử để tạo sự lệch tải ngẫu nhiên trên đoàn tàu về cả 4 phía (lệch tải về phía trước, phía sau, bên trái, bên phải). Tại mỗi vị trí lệch tải cho thiết bị chạy thử 3 vòng để đánh giá, kiểm tra sự vận hành của hệ thống, chú ý kiểm tra kỹ các cơ cấu, bộ phận ở vị trí chịu lực bất lợi. Phép thử được coi là đạt yêu cầu khi hệ thống hoạt động ổn định, không có biểu hiện bất thường hoặc hư hỏng ảnh hưởng đến độ an toàn của hệ thống. 4. Kiểm tra thử cứu hộ. Cho hệ thống hoạt động ở 100% tải định mức ở các vị trí bất lợi nhất để các biện pháp cứu hộ và thao tác của nhân viên cứu hộ. Kiểm tra việc tháo gỡ các cơ cấu an toàn để đưa hành khách về nhà ga an toàn. Khi hệ thống có sử dụng máy phát điện dự phòng và bình ắc quy để tháo gỡ các cơ cấu an toàn đưa khách về nhà ga, phải kiểm tra hoạt động của máy phát dự phòng và khả năng trữ điện của bình ắc quy. MỤC 9. XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH 1. Lập biên bản kiểm định. Trong biên bản phải ghi đầy đủ, rõ ràng các thông số kỹ thuật của đường tầu lượn cao tốc, các bước kiểm định theo mẫu quy định tại quy trình này. 2. Thông qua biên bản kiểm định. Biên bản kiểm định do kiểm định viên lập và phải được thông qua trước các thành viên tham gia và chứng kiến kiểm định. Biên bản kiểm định phải có đủ chữ ký và đóng dấu của các bên liên quan theo mẫu biên bản kèm theo quy trình này. 3. Ghi tóm tắt kết quả kiểm định vào lý lịch thiết bị (ghi rõ họ tên kiểm định viên, ngày tháng năm kiểm định). 4. Cấp phiếu kết quả kiểm định. Khi hệ thống tầu lượn cao tốc được kiểm định đạt yêu cầu, cấp phiếu kết quả kiểm định (mẫu phiếu kết quả kiểm định theo quy định tại Thông tư số 04/2008/TT-BLĐTBXH ngày 28/2/2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội) và biên bản kiểm định cho cơ sở. 5. Khi hệ thống tầu lượn cao tốc không đạt yêu cầu, phải ghi rõ những nội dung không đạt và những kiến nghị cho chủ sở hữu biết và có hướng xử lý phù hợp. MỤC 10. CHU KỲ KIỂM ĐỊNH 1. Sau mỗi 12 tháng sử dụng, tàu lượn cao tốc phải được kiểm định định kỳ ở các chế độ: kiểm tra bên ngoài, thử không tải và thử cứu hộ (theo các khoản 1, 2 và 4, Mục 8 của quy trình này). 2. Sau mỗi 36 tháng sử dụng, tàu lượn cao tốc phải được kiểm định định kỳ ở tất cả các chế độ theo quy định tại Mục 8 của quy trình này. 3. Khi rút ngắn chu kỳ kiểm định, kiểm định viên phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định.

 


© 2013 KIỂM ĐỊNH THÀNH PHỐ. NET

0938. 261. 746
Scroll to top